ĐHQGHN, nơi thắp sáng tài năng

Sinh năm 1990, là thủ khoa năm 2012 của Trường Đại học Công nghệ, Trần Quốc Quân đã được nhà trường quyết định cho làm chuyển tiếp Nghiên cứu sinh từ tháng 8/2013 và đến nay (2/2014), Trần Quốc Quân đã có 7 bài báo được công bố trên các tạp chí quốc tế ISI (trong đó có 5 bài trên các tạp chí SCIE và 2 bài trên tạp chí SCI), một thành tích đáng tự hào.
Phóng viên Website ĐHQGHN trân trọng giới thiệu về tấm gương nghiên cứu khoa học trẻ – (thậm chí là rất trẻ) với bạn đọc.
Là người con vùng đất nghèo Can Lộc – Hà Tĩnh, ngay từ nhỏ Trần Quốc Quân đã xác định cho mình con đường học tập là con đường duy nhất giúp Quân thoát khỏi cảnh nghèo khó, vươn lên trong cuộc sống và đỡ đần cho cha mẹ. Sau quá trình học tập chăm chỉ ở trường cấp ba Nghèn (Can Lộc), Quân đã thi đậu vào khoa Cơ kỹ thuật và Tự động hóa, trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN vào năm 2008. Bằng sự cố gắng của mình ngay năm đầu tiên Quân đã đạt danh hiệu sinh viên Giỏi.Đó là động lực giúp Quân tiếp bước.
Là đại học xây dựng và phát triển theo định hướng đại học nghiên cứu tiên tiến, các giảng viên của ĐHQGHN đã có ý thức phát hiện và bồi dưỡng các em sinh viên giỏi tham gia vào các nhóm nghiên cứu. Ngay từ năm thứ hai học tại trường Đại học Công nghệ, Quân đã may mắn được GS.TSKH Nguyễn Đình Đức chú ý và dìu dắt những bước chập chững đầu tiên trên con đường khoa học.
Sau 4 năm rưỡi học tập trên giảng đường trường Đại học, Trần Quốc Quân đã tốt nghiệp kỹ sư xuất sắc và được Hiệu trưởng trường ĐHCN trao “Giấy công nhận thủ khoa ngành Cơ học Kỹ thuật khóa học 2008-2013” và hai lần được nhận bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN (Bằng khen giải nhất sinh viên NCKH của ĐHQGHN năm 2011 và bằng khen “Đã đạt thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện khóa 2008-2013”. Đồng thời Quân còn là “Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp ĐHQGHN” trong hai năm 2011 và 2012. Đây là những ghi nhận và trân trọng của nhà trường cho những nỗ lực phấn đấu của Quân trong suốt những năm tháng học tập và rèn luyện. Ngay trong thời gian năm cuối của bậc đại học, Quân đã có 2 bài báo được đăng trên tạp chí quốc tế ISI.
Sau khi tốt nghiệp Đại học, Quân được làm izmir escort kartal escort gebze escort antalya escort didim escort marmaris escort şişli escort ümraniye escort anadolu yakası escort saç ekimi porno mecidiyeköy escort şişli escort chuyển tiếp NCS và tiếp tục con đường học tập và nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu mà Quân đang theo đuổi là: “Ổn định tĩnh và động kết cấu vỏ hai độ cong làm từ vật liệu composite chức năng có cơ tính biến đổi”. Sau rất nhiều vất vả tưởng chừng có lúc bỏ cuộc, nhưng với lòng say mê khoa học và tinh thần vượt khó, sự kiên trì, đến nay mới chỉ sau chưa đầy 6 tháng kể từ khi nhận quyết định làm nghiên cứu sinh, Quân đã tích lũy cho mình những thành tích ít người có thể có được với một NCS được đào tạo trong nước: 7 bài báo quốc tế thuộc danh mục ISI, trong đó có 5 bài trên các tạp chí thuộc danh mục SCIE và 2 bài báo trên các tạp chí quốc tế trong dạnh mục SCI.
Khi được hỏi về những yếu tố dẫn đến thành công của mình, Quân chia sẻ: “Trước hết em phải kể đến sự giúp đỡ, chỉ bảo, động viên của thầy hướng dẫn em là GS. TSKH Nguyễn Đình Đức, chính thầy đã dìu dắt, truyền cho em niềm say mê, phương pháp tiếp cận nghiên cứu bài bản, nghiêm túc trong khoa học, chỉ cho em con đường đi và tiếp cho em nghị lực (thậm chí là giúp đỡ em trong cuộc sống). Thứ hai, đó là môi trường học tập và nghiên cứu tại trường ĐHCN, ĐHQGHN. Nơi đây em được học các thầy cô giỏi chuyên môn, tâm huyết với nghề nghiệp. Những kiến thức em đã được học từ khi ngồi trên ghế nhà trường trong những năm học tại trường Đại học Công nghệ đã trang bị cho em một cơ sở vững chắc để em tự tin và có hành trang tốt bước vào con đường nghiên cứu, giúp em có thể nhanh chóng tiếp cận và giải quyết những vấn đề mới trong lĩnh vực chuyên môn em đã chọn. Đồng thời, sự tiện ích của hệ thống thông tin thư viện và cơ sở dữ liệu khoa học (như hệ thống Science Direct, Springer,…) hiện nay ở ĐHQGHN đã giúp em có thể tiếp cận và tìm hiểu những vấn đề “nóng” mà các nhà khoa học trong và ngoài nước đang quan tâm. Thứ tư phải kể đến, đó là sự chia sẻ, giúp đỡ của các anh chị và các bạn trong nhóm nghiên cứu. Chính nhóm nghiên cứu trẻ về Cơ học vật liệu composite dưới sự hướng dẫn của GS Nguyễn Đình Đức đã cho em môi trường và cơ hội hầu như hàng tuần được trao đổi với thầy và các đồng nghiệp. Thế hệ 9X của chúng em trong nhóm nghiên cứu luôn được thầy tận tình chỉ bảo, chúng em giúp đỡ nhau, cùng nhau tìm hiểu và chia sẻ trong nghiên cứu, chúng em thấy mình được trưởng thành lên. Cũng từ nhóm nghiên cứu này, nhiều bạn sinh viên khác cũng đã có kết quả rất tốt, như bạn Phạm Hồng Công (SN 1992) sinh viên khóa sau, K54H đã có 5 bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế ISI, Bạn Phạm Toàn Thắng, sinh viên khóa sau nữa, K.55H đã có 2 bài báo được đăng trên tạp chí quốc tế ISI. Và cuối cùng, có sự nỗ lực cố gắng của bản thân và sự động viên từ gia đình, người thân và bạn bè. Tất cả đã giúp em vững bước trên con đường đã chọn và đạt được những thành công bước đầu như ngày hôm nay”.
Theo Quân và các bạn trong nhóm nghiên cứu, ĐHQGHN thực sự là một môi trường học tập và nghiên cứu lý tưởng để các bạn sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh có thể phát huy khả năng nghiên cứu và theo đuổi ước mơ, hoài bão vươn tới các đỉnh cao khoa học của mình. Từ cậu học sinh của một miền quê nghèo cho tới nghiên cứu sinh làm luận án tiến sĩ và những thành công trong nghiên cứu đã đạt được của Quân chỉ sau 5 năm học tập và rèn luyện ở ĐHQGHN, cho thấy những điều tưởng như cao xa xuất phát và bắt đầu từ chính những điều giản dị và gần gũi nhất. Và hy vọng các bạn trẻ khi được học tập và rèn luyện dưới mái nhà chung của ĐHQGHN sẽ được đào tạo với chất lượng tốt, bài bản, góp phần vào thành công của sự nghiệp đổi mới giáo dục theo hướng phát huy năng lực, khả năng sáng tạo, đào tạo toàn diện và hướng tới các chuẩn mực quốc tế.
GS.TSKH Nguyễn Đình Đức cùng các học trò Trần Quốc Quân, Phạm Hồng Công tại Hội nghị toàn quốc về Cơ học Vật rắn biến dạng (TP. Hồ Chí Minh, 11/2013).
24/2/2014 PV – VNU Media

Frderung ghostwriter-hilfe.com experimenteller problemlsefhigkeit.

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức – Người thầy của thời đại mới!

16/11/2014. Nhắc đến GS.TSKH Nguyễn Đình Đức – ĐH Quốc gia Hà Nội, nhiều thế hệ sinh viên đều tỏ lòng ngưỡng mộ với người thầy đáng kính bởi sự say mê nghiên cứu khoa học, bởi những công trình nghiên cứu xuất sắc, bởi sự tận tình giúp đỡ học trò với tấm lòng bao dung rộng mở.

 Chỉ riêng năm 2014, nhóm nghiên cứu về vật liệu và kết cấu composite của GS.TSKH Nguyễn Đình Đức – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) đã có 15 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí quốc tế ISI có uy tín với tổng các chỉ số ảnh hưởng (Impact factor) IF =29,24.

Sinh viên Phạm Toàn Thắng lớp K55H, Khoa Cơ học kỹ thuật và Tự động hóa Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã có 5 bài trên các tạp chí quốc tế ISI (trong đó 2 bài trên tạp chí SCI, 3 bài trên tạp chí SCIE) nhận xét về thầy giáo của mình: “Em thực sự biết ơn và sự tri ân sâu sắc với thầy Đức. Nếu không có sự chỉ bảo và dìu dắt ân cần của Thầy, có lẽ chúng em không trưởng thành được như ngày hôm nay. Chính từ những bài giảng của thầy đã thắp sáng cho chúng em niềm đam mê học tập và khát khao hiểu biết.Chúng em thấy mình thật may mắn khi gặp được người Thầy”.

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức
GS.TSKH Nguyễn Đình Đức

GS Nguyễn Đình Đức bảo vệ Luận án Tiến sĩ Toán Lý khi mới 27 tuổi

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức sinh năm 1963 tại quê ngoại thôn Lai Xá – xã Kim Chung – huyện Hoài Đức (Hà Tây cũ). Năm 6 tuổi, Nguyễn Đình Đức đã sớm xa quê hương vì gia đình lên lập nghiệp ở Yên Bái, một thị xã miền núi Tây Bắc.

Là học sinh xuất sắc nhất của lớp chuyên toán khóa 1 của tỉnh Hoàng Liên Sơn (1978), và cũng là thủ khoa của Khoa Toán – Cơ trường Đại học Tổng hợp Hà Nội khi chưa đầy 21 tuổi (1984), ông được trường Đại học Tổng hợp đề nghị và Bộ trưởng Nguyễn Đình Tứ (khi đó đang là Bộ trưởng Bộ Đại học) quyết định cho Nguyễn Đình Đức được tham gia kỳ thi chọn NCS đi nước ngoài. Và ngay kỳ thi tuyển NCS năm 1985, Nguyễn Đình Đức đã đỗ đầu với số điểm cao nhất.

Sau đó, tân cử nhân – NCS trẻ tuổi Nguyễn Đình Đức đã được Bộ Đại học cử đi làm luận án tiến sĩ ở Đại học Tổng hợp quốc gia Matxcơva mang tên Lômônôxốp (MGU). Đối với ông, đây chính là bước ngoặt lớn trong cuộc đời. Nơi đây chính là môi trường để Đức tiếp xúc và học hỏi từ các nhà khoa học Xô Viết lỗi lạc và trưởng thành. Chính tại nơi đây, ông đã bảo vệ thành công xuất sắc luận án tiến sỹ toán lý khi mới 27 tuổi, và sau đó tiếp tục bảo vệ thành công xuất sắc luận án tiến sỹ khoa học ở Viện hàn Lâm Khoa học Nga khi 34 tuổi.

Với những ưu điểm riêng biệt, vật liệu này được xem là vật liệu lý tưởng của hiện tại và tương lai. Vì thế, ngay trong quá trình làm luận án tiến sĩ Toán Lý của mình (1987-1990), GS Nguyễn Đình Đức đã thực hiện đề tài “Các tiêu chuẩn bền của composite cốt sợi đồng phương” dưới sự hướng dẫn của GS.TSKH Pobedrya B.E, Chủ nhiệm Bộ môn Cơ học vật liệu composite tại ĐH Tổng hợp Quốc gia Maxcơva mang tên Lômônôxốp (MGU) – nơi hội tụ của các nhà khoa học Xô Viết lỗi lạc.

Luận án Tiến sĩ Khoa học được GS Nguyễn Đình Đức hoàn thành tại PTN Cơ học vật liệu composite (1993-1997) của Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô (sau này là Viện Hàn lâm Khoa học LB Nga) dưới sự cố vấn khoa học của nhà khoa học lỗi lạc GS.TSKH Vanin G.A, Trưởng phòng thí nghiệm.

Đây là nơi đào tạo các công trình sư nổi tiếng của Liên Xô thời bấy giờ. Đề tài Luận án Tiến sỹ khoa học của GS Nguyễn Đình Đức là về vật liệu composite cacrbon-cacrbon 3 pha (nền, sợi và các hạt gia cường) có cấu trúc không gian 3Dm, 4Dm. Những vật liệu này siêu bền, siêu nhẹ, chịu được nhiệt độ cao lên đến hàng nghìn độ và được ứng dụng mạnh mẽ trong hàng không vũ trụ và tên lửa. Những phát hiện mới trong nghiên cứu về ứng xử của vật liệu composite 3 pha có cấu trúc không gian của GS Đức đã được cấp bằng phát minh (năm 1999).

Trong thời gian học tập và công tác tại LB Nga, ông được tín nhiệm bầu làm Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam tại LB Nga (1999-2001), thành viên nước ngoài của Viện Hàn Lâm Khoa học Tự nhiên Nga (1999) và Viện Hàn Lâm Phát minh và Sáng chế Quốc tế (1999), Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khóa V (1999-2004).

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức cùng các sinh viên

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức cùng các sinh viên

GS Nguyễn Đình Đức từ bỏ lời mời ĐH Mỹ trở về Việt Nam làm khoa học

Năm 1997, với thành tích nghiên cứu xuất sắc, TS Nguyễn Đình Đức được Trường Đại học Tổng hợp Clemson (Hoa Kỳ) mời ông sang làm trợ giảng. Trước những lời động viên cố vấn của bạn bè và nhiều đồng nghiệp khuyên ông nên sang Hoa Kỳ, nhưng ông lại quyết định tích lũy sâu hơn nữa kiến thức và kinh nghiệm để trở về Việt Nam làm việc. Bởi ông muốn phát triển hơn nữa điều kiện nghiên cứu và giảng dạy, xây dựng và đào tạo đội ngũ thế hệ trẻ giải quyết các vấn đề của thực tiễn liên quan đến composite, góp phần xây dựng ngành khoa học này ở Việt Nam.

Trở về nước, được sự tín nhiệm của GS.VS Vũ Tuyên Hoàng, khi đó nguyên là Chủ tịch liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam, Giáo sư Nguyễn Đình Đức đã là một trong những người đứng ra vận động, sáng lập và là một trong những Phó Chủ tịch đầu tiên của Hội trí thức KHCN trẻ Việt Nam (2004-2010).

Ông cũng là thành viên của BCH Hội Cơ học Việt Nam, Hội Cơ học Vật rắn biến dạng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cơ học Hà Nội, ủy viên Hội đồng chức danh giáo sư ngành Cơ học. Ông cũng từng là Trưởng ban Tổ chức các Hội nghị khoa học quốc gia, quốc tế lớn như Hội nghị Toàn quốc về Cơ điện tử lần thứ VI (2012), Hội nghị quốc tế về Cơ học kỹ thuật và Tự động hóa ICEMA 1(2010), ICEMA2(2012), ICEMA3(2014). Đồng thời, ông cũng tham gia phản biện cho gần 20 tạp chí quốc tế, trong đó có nhiều tạp chí ISI hàng đầu trong lĩnh vực Cơ học. Giáo sư Nguyễn Đình Đức đã được Tạp chí “Who is who in the World” của Mỹ đưa vào danh mục những nhân vật nổi tiếng trong lần xuất bản thứ 18 từ năm 2001.

GS Nguyễn Đình Đức đã công bố trên 120 công trình khoa học ở trong và ngoài nước, trong đó một nửa là các bài báo, báo cáo khoa học xuất bản ở nước ngoài và các hội nghị quốc tế với trên 40 bài báo trên các tạp chí quốc tế ISI (nhiều bài trên tạp chí SCI, và trên các tạp chí quốc tế tốp hàng đầu của ngành Cơ học).

GS Đức cũng đã thành công trong việc áp dụng những tính toán nghiên cứu lý thuyết của mình để đề xuất sử dụng các hạt nano titan oxit như là thành phần gia cường làm tăng khả năng chống thấm, chống giòn, chống nứt cho vật composite polymer. Sáng kiến của ông đã được áp dụng để chế tạo đà máy tàu thủy bằng composite tại một doanh nghiệp đóng tàu của Việt Nam, đồng thời, những kết quả này của ông về composite polymer sợi thủy tinh hạt hạt nano titan oxit được đăng ký bằng sáng chế. Nhóm nghiên cứu về vật liệu và composite tại ĐHQGHN do ông là trưởng nhóm được biết đến trong cộng đồng khoa học ở trong nước và quốc tế.

Trong suốt 30 năm kể từ những ngày đầu bước chân vào nghiên cứu khoa học cho đến nay, ông đã chọn cho mình hướng đi bền bỉ và gắn trọn vẹn với nghiên cứu về vật liệu composite. Loại vật liệu mới có độ bền cơ học cao, vừa nhẹ và bền với các môi trường kiềm, a xít, nhiệt độ cao… mà vật liệu tự nhiên không có được.

Với phong cách giản dị, chân thành, GS Nguyễn Đình Đức luôn được các học trò yêu mến
Với phong cách giản dị, chân thành, GS Nguyễn Đình Đức luôn được các học trò yêu mến

GS Nguyễn Đình Đức – Người thầy tận tụy

Là một trong những nhà khoa học có uy tín, nhưng GS Nguyễn Đình Đức cũng là người thầy trên giảng đường đại học. Ông đã từng trải qua những công việc giản dị nhất như công tác chủ nhiệm lớp để hiểu và gắn bó với sinh viên, đã dìu dắt, đào tạo nhiều em từ sinh viên đến bậc tiến sỹ.

Không chỉ động viên tinh thần, ông đã tự bỏ tiền túi của mình để cưu mang, giúp các em sinh viên giỏi có hoàn cảnh khó khăn theo đuổi sự nghiệp nghiên cứu. Tấm lòng nhân ái, sự say mê khoa học, tin yêu cuộc sống, sự động viên, chia sẻ của thầy những lúc khó khăn và đặc biệt là thành công của các học trò của ông đã luôn là sự động viên khích lệ các thế hệ học sinh vững vàng ý chí và nghị lực để tiếp bước trên con đường khoa học. Trong ông, người thầy và nhà khoa học là một, vừa giảng dạy, vừa nghiên cứu và thông qua nghiên cứu để đào tạo chất lượng cao, trình độ cao, tiếp cận đỉnh cao của tri thức.

Với những bài giảng tâm huyết và sự yêu thương dìu dắt của người thầy, các thế hệ học trò của ông đều trưởng thành và thành tài. Trong những học trò xuất sắc ấy, có những người đã là thủ trưởng các đơn vị lớn như TS. Đinh Khắc Minh, là Viện trưởng Viện KHCN tàu thủy (Bộ Giao thông vận tải); TS. Hoàng Văn Tùng, là Chủ nhiệm Bộ môn Cơ lý thuyết của ĐH Kiến trúc Hà Nội. Nhiều học trò được ông hướng dẫn NCKH ngay từ những năm tháng sinh viên đã có nhiều bài báo khoa học có giá trị được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế ISI có uy tín và đạt giải nhất về nghiên cứu khoa học của trường Đại học Công nghệ cũng như của ĐHQGHN (như các em Trần Quốc Quân, Phạm Hồng Công, Vũ Văn Dũng, Phạm Toàn Thắng,…) và hầu hết các em đều là thủ khoa và được chuyển tiếp làm NCS ngay sau khi tốt nghiệp đại học.

Nhóm nghiên cứu của GS Nguyễn Đình Đức đã có quan hệ và hợp tác, trao đổi học thuật với các đồng nghiệp Mỹ, Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, LB Nga, Hồng Kông, Đức, Pháp, Iran,… Ông đã xuất bản 4 đầu sách chuyên khảo và giáo trình về lĩnh vực chuyên ngành giảng dạy, nghiên cứu.

Đặc biệt, ông đã có sách chuyên khảo về composite 3 pha có cấu trúc không gian được xuất bản 1000 cuốn tại Moscow (năm 2000, nhà xuất bản USSR – một trong những nhà xuất bản hàng đầu của LB Nga chuyên xuất bản các sách chuyên khảo có giá trị của các nhà khoa học Xô Viết có danh tiếng) và được cộng đồng khoa học quốc tế đánh giá cao.

Cả cuộc đời GS.TSKH Nguyễn Đình Đức là tấm gương sáng của sự kiên trì lao động và cống hiến cho khoa học, cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Ông là người có nhiều cống hiến đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ĐHQGHN, đã kinh qua nhiều chức vụ quan trọng như Trưởng ban Khoa học Công nghệ của ĐHQGHN (2005-2008), Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ (11.2008-9.2012) và từ 10.2012 đến nay là Trưởng ban Đào tạo ĐHQGHN.

16/11/2014 Theo Dân trí

Exemplarische einblicke in die palontologie auf hausarbeit schreiben der grundlage handlungsorientierten lernens unverffentlichte wissenschaftliche arbeit zur zulassung zum 1 staatsexamen, pdagogische hochschule ludwigsburg.

GS Nguyễn Đình Đức: Triết lý của một mô hình đào tạo tiên tiến

(GDVN) – “Nghiên cứu khoa học để tiếp cận đỉnh cao của trí thức, đào tạo nguồn nhân lực, từ đó quay trở lại phục vụ đào tạo”.

Đây là triết lý được ĐHQGHN cụ thể hóa trong quá trình đào tạo sinh viên, đặc biệt là sinh viên diện tài năng.Tiếp tục mạch bài đã được Tòa soạn giới thiệu, GS. Nguyễn Đình Đức – Trưởng ban Đào tạo (Đại học và Sau đại học) chia sẻ thêm thông tin về quá trình đào tạo sinh viên tài năng của ĐHQGHN, đây được xem như là quá trình để cho ra những sản phẩm đào tạo chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của nguồn nhân lực trong công cuộc hiện đại học, công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế.

Trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc.

Hiện nay (đến tháng 1/2015) toàn ĐHQGHN đang tổ chức đào tạo 36 ngành đại học (4 ngành đào tạo tài năng; 22 ngành chất lượng cao; 3 ngành đào tạo tiên tiến; 7 ngành đào tạo chuẩn quốc tế) và 8 chuyên ngành sau đại học đạt chuẩn quốc tế. Số sinh viên hiện nay đang theo học các chương trình đào tạo đặc biệt là 3.196, chiếm 13,8 % tổng số sinh viên đại học chính quy toàn ĐHQGHN.

Mô hình nghiên cứu tiên tiến

ĐHQGHN đã tập hợp được đội ngũ các thầy, cô giáo giỏi, các nhà khoa học có uy tín, có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm giảng dạy và tâm huyết trong và ngoài ĐHQGHN (kể cả các chuyên gia nước ngoài) tham gia vào đào tạo cử nhân tài năng, chất lượng cao, chương trình tiên tiến, nhiệm vụ chiến lược.

Một số nhà khoa học nổi tiếng thế giới, từng đạt giải Nobel đã đến thăm, gặp gỡ, trao đổi với sinh viên các khóa đào tạo cử nhân khoa học tài năng của Trường ĐHKHTN như: GS. James W. Cronin (Nobel 1980); GS. Klaus Von Klitzing (Nobel 1985); GS. Norman Ramsay (Nobel 1989); GS. Jerome Friedman (Nobel 1990); các giáo viên người nước ngoài dạy ngoại ngữ cho các lớp tài năng; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường ĐH Ngoại ngữ mời một số giáo sư nước ngoài tham gia giảng dạy, Trường ĐH Công nghệ mời một số giáo sư Việt kiều về giảng dạy và quản lý bộ môn…

Quy mô đào tạo Đại học chính quy của ĐHQGHN tính đến 1.2015

table

Triết lý của ĐHQGHN là đào tạo chất lượng cao, trình độ cao phải gắn với nghiên cứu, thông qua nghiên cứu. Nghiên cứu khoa học để tiếp cận đỉnh cao của trí thức, đào tạo nguồn nhân lực, từ đó quay trở lại phục vụ đào tạo. Việc đào tạo và trưởng thành của mỗi cá nhân và nhà khoa học được hình thành và tôi luyện trong các nhóm nghiên cứu, các trường phái học thuật.

Bên cạnh nguồn nhân lực tham gia trực tiếp đào tạo, công tác giáo trình, bài giảng được quan tâm đầu tư cả về số lượng và chất lượng. Nhiều môn học đã sử dụng giáo trình dịch hoặc nguyên bản bằng tiếng nước ngoài.

Triết lý của ĐHQGHN là đào tạo chất lượng cao, trình độ cao phải gắn với nghiên cứu, thông qua nghiên cứu.

Trong quá trình triển khai đào tạo các hệ đặc biệt, ĐHQGHN đã đầu tư được hệ thống trên 80 phòng thí nghiệm chuyên ngành hiện đại, hơn 60 phòng học chuẩn, hàng trăm nghìn học liệu, cử hàng nghìn lượt cán bộ, giảng viên của ĐHQGHN đi trao đổi hợp tác với nước ngoài, thiết lập hợp tác với nhiều địa phương, doanh nghiệp lớn trên địa bàn cả nước cũng như hợp tác với trên 140 cơ sở giáo dục đào tạo có uy tín trên thế giới.Các cơ sở học liệu dùng cho sinh viên ngoại ngữ và môn học ngoại ngữ chuyên ngành khá đầy đủ. ĐHQGHN đã dành kinh phí khá lớn cho việc mua các sách, tạp chí khoa học, tài liệu tham khảo bằng tiếng nước ngoài, ưu tiên đặc biệt cho các ngành tham gia đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, nhiệm vụ chiến lược.

Phần lớn các môn học nâng cao đều được dạy theo phương pháp tích cực ở những mức độ khác nhau, có sử dụng các phương tiện hiện đại hỗ trợ, kết hợp giảng lý thuyết, xemina, thảo luận, thực hành.

Một số đơn vị đào tạo đã chú ý đến việc tổ chức dạy một số môn học của chương trình chất lượng cao bằng tiếng nước ngoài. Với các chương trình tài năng, khuyến khích năm cuối xemina, học chuyên đề bằng tiếng Anh.

Các chương trình chuẩn quốc tế (tiên tiến, nhiệm vụ chiến lược) được giảng dạy 100% bằng tiếng Anh (ngoại trừ một số chương trình thuộc xã hội nhân văn chỉ yêu cầu khoảng 50% số môn học trong chương trình đào tạo giảng dạy bằng tiếng Anh). Luận văn, luận án và bảo vệ luận văn luận án của các chương trình này thực hiện hoàn toàn bằng tiếng Anh.

ĐHQGHN phát triển theo định hướng mô hình đại học nghiên cứu tiên tiến.nghiên cứu khoa học luôn gắn kết chặt chẽ với đào tạo. Vì vậy tất cả sinh viên những chương trình tài năng, chất lượng cao, chương trình tiên tiến, chương trình nhiệm vụ chiến lược đều tham gia nghiên cứu khoa học ngay từ những năm đầu.

Trong quá trình tổ chức đào tạo, ĐHQGHN luôn đặc biệt quan tâm đến các điều kiện đảm bảo chất lượng như: chất lượng đầu vào (tuyển sinh), tổ chức và quản lý đào tạo, cơ sở vật chất…, ĐHQGHN đã thực hiện một số phương  thức mới, hiện đại để phát hiện và tuyển chọn được các học sinh giỏi trong cả nước vào học chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng các ngành Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học.

Hàng năm, trung bình ĐHQGHN tuyển chọn từ 60 đến 80 sinh viên vào học các chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng. Các sinh viên được tuyển chọn vào học chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng hầu hết đã đạt giỏi trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12, Olympic quốc tế hoặc là học sinh xuất sắc của các trường trung học phổ thông. Hiếm có lớp sinh viên có chất lượng tuyển sinh đầu vào cao như vậy trong các trường đại học của Việt Nam.

Đào tạo nhưng phải có nghiên cứu

Đào tạo tài năng, chất lượng cao và chuẩn quốc tế nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học tài năng và đưa chất lượng đào tạo đạt chuẩn quốc tế là một chủ trương đúng, là sứ mạng, chức năng và mục tiêu của ĐHQGHN, phù hợp với yêu cầu đổi mới của đất nước, xu thế hội nhập quốc tế và  sự phát triển của thời đại.

Nhưng muốn làm tốt trước hết cần có sự đầu tư, chuẩn bị chu đáo từ tuyển sinh, lựa chọn chất lượng đầu vào; chuẩn bị đội ngũ giảng viên; thiết kế chương trình phù hợp, tiên tiến, hiện đại; sự đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phù hợp vàđặc biệt là sự chín muồi về đội ngũ cán bộ khoa học đầu ngành, tài năng và tâm huyết, cũng như sự thống nhất trong tư tưởng, chỉ đạo và hành động từ các cấp lãnh đạo và sự nhất trí cao của cán bộ giảng dạy, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh thì mới thành công.

Bài học lớn nhất trong quá trình triển khai đào tạo nhân tài là cần gắn đào tạo phải gắn với nghiên cứu. Không chỉ cung cấp kiến thức, kỹ năng, mà cần trang bị và rèn luyện cho người học phương pháp tư duy, phương pháp tiếp cận, giải quyết vấn đề vừa sâu, rộng lại hiện đại; tạo được môi trường tự do học thuật và sáng tạo, đồng thời phải trang bị các kỹ năng và quan trọng nhất là chú trọng phát triển tầm nhìn cho người học.

Trong cơ chế chính sách triển khai đào tạo tài năng không áp dụng máy móc theo khuôn mẫu của nước ngoài, cần xuất phát từ thực tiễn kết hợp với đổi mới tư duy.
Phải ưu tiên tập trung đầu tư các nguồn lực cho đào tạo tài năng. Mạnh dạn đề xuất và áp dụng những quy định cũng như chế độ, chính sách đặc biệt, cũng như thay đổi sát với tình hình thực tế.

Cần nghiên cứu, kế thừa và phát huy kinh nghiệm đào tạo tài năng của Việt Nam và các nước để thiết kế và triển khai thí điểm thành công những mô hình đào tạo phù hợp với hoàn cảnh thực tế rồi mới nhân rộng ra.

Từ các chương trình chuẩn quốc tế, từng bước mở rộng lên xây dựng từng ngành, từng khoa đạt chuẩn quốc tế là bước đi khả thi và phù hợp.

Các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, vừa là phương thức thể hiện, vừa là biểu hiện và kết quả của triết lý, mục tiêu và hành động của ĐHQGHN trong việc đào tạo tinh hoa, thông qua hoạt động giảng dạy và nghiên cứu để phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo nhân tài.

Với truyền thống hơn 100 năm xây dựng và trưởng thành, tiền thân từ đại học Đông Dương, ĐHQGHN luôn là biểu tượng của văn hóa và trí tuệ Việt Nam.

Không phải ngẫu nhiên cựu sinh viên của Đại học Tổng hợp trước kia (nay là ĐHQGHN) lại có những con người như Tổng Bí Thư Nguyễn Phú Trọng, Bí Thư Thành ủy Hà Nội Phạm Quang Nghị, những nhà khoa học xuất chúng như GS.Ngô Bảo Châu, GS.Đàm Thanh Sơn (đều là cựu học sinh chuyên toán của ĐH Tổng hợp Hà Nội), những tên tuổi anh hùng đã đi vào lịch sử vẻ vang của dân tộc như liệt sỹ Lê Anh Xuân, liệt sỹ Nguyễn Văn Thạc,…

Đào tạo nhân tài vừa là truyền thống, là niềm tự hào, lại vừa là trách nhiệm và sứ mạng của ĐHQGHN, được thấm nhuần, kế thừa, tiếp thu và vun đắp qua nhiều thế hệ cán bộ, giảng viên và sinh viên của ĐHQGHN, và là nhân tố quan trọng nhất làm nên vị thế và uy tín của ĐHQGHN.

Đến nay, các chương trình đào tạo cử nhân tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, nhiêm vụ chiến lượcđã được triển khai thành công ở 32 ngành học của tất cả các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN.

Đây có thể xem là những “đặc sản”, đặc sắc trong đào tạo của ĐHQGHN, đãcùng hoạt động đào tạo nói chung, cũng như cùng các hoạt động khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, góp phần quan trọng đưa ĐHQGHN lọt vào tốp 170 các đại học hàng đầu của Châu Á trong bảng xếp hạng QS năm 2014.

Der erfolgreiche https://hausarbeit-agentur.com/ einsatz von smartphone und co lehrerinnen und lehrer lernen konzepte und befunde zur lehrerfortbildung.

NCS Trần Quốc Quân, học trò của GS Nguyễn Đình Đức – Chàng trai 9X, vị Phó Bí thư và những con rùa “tủi hổ”

(Dân trí) – Cách đây mấy năm, không biết ai đó đã có ý tưởng xây dựng công viên với những con rùa đội bia trên đó có khắc tên các vị tiến sĩ thời nay. May mà ý tưởng đó không thành hiện thực chứ giả dụ mà thành công, hơn 24.000 con rùa đó chắc có không ít phải còng lưng cõng những văn bia có bằng giả, bằng rởm thì khổ thân lắm lắm, tủi hổ lắm lắm!


(Minh họa: Ngọc Diệp)

(Minh họa: Ngọc Diệp)

Trước hết, xin nói về chuyện chàng trai 9X. Trên báo Dân trí, bài “Ngưỡng mộ chàng trai 9X có 14 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI” cho biết, nghiên cứu sinh Trường ĐH Công nghệ – ĐHQGHN Trần Quốc Quân (sinh năm 1991), đã công bố 21 bài báo và báo cáo khoa học với 14 bài báo trên tạp chí quốc tế ISI. Trong đó, có 8 bài ISI với chỉ số IF lớn hơn 2 (với 3 bài có chỉ số IF lớn hơn 3.8). Quân vừa vinh dự nhận giải thưởng tài năng Cơ học Nguyễn Văn Đạo.

Đây là niềm vui không riêng của Quân mà của một thế hệ các nhà khoa học trẻ Việt Nam khi họ đang từng bước khẳng định mình trên trường quốc tế. Một niềm vui hơn nữa, Quân sinh ra tại một làng quê nghèo hiếu học ở Can Lộc, Hà Tĩnh và được đào tạo “thuần túy” trong nước.

Và cũng là niềm vui hơn và hơn nữa, đó là những công trình của Quân đã và đang được ứng dụng trong thực tế. Phải nhấn mạnh điều này bởi không ít cái gọi là “công trình khoa học” của Việt Nam ta chỉ nằm trong ngăn kéo. Thậm chí, làm chật các ngăn tủ mà chưa (và không) có bất cứ ý nghĩa thực tế này.

Giờ thì nhắc

đến chuyện vị Phó Bí thư Lê Kim Toàn của tỉnh Bình Định. Ông Toàn đã làm nghiên cứu sinh tiến sĩ quản lý giáo dục theo hình thức đào tạo bán du học. Quá trình học và hướng dẫn làm đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Hà Nội mỗi tháng bốn ngày, bảo vệ đề tài tại Philippines trong 10 ngày trong thời gian 2 năm (từ tháng 9-2011 đến tháng 9-2013).

Không biết Bộ Giáo dục & Đào tạo không công nhận vì lý do gì nhưng chỉ nhìn thấy thời gian học, đã thấy đây là hình thức “siêu siêu tốc” bởi mỗi tháng học 4 ngày X 12 tháng X 2 năm cộng với 10 ngày bảo vệ, vị chi tất tần tật chỉ có vẻn vẹn 106 ngày, tức là ba tháng rưỡi. Ba tháng rưỡi, cho ra lò một mẻ tiến sĩ thì khác gì giống lúa… ngắn ngày.

Cách đây ít lâu, trong một bài báo, mình bày tỏ mong muốn ông Toàn hoàn trả lại số tiền 386 triệu đồng cho ngân sách vì đó là tiền thuế, tiền mồ hôi nước mắt nên không ai có quyền đem số tiền đó đi “mua” bằng cấp cho mình, nhất là một khi, đó lại là bằng “dởm”.

Không biết ông ấy có lưu ý đến mong muốn của mình không? Có chịu trả lại khoản tiền đó chưa? Mà nếu có trả lại, thì ông ấy vẫn còn “lãi” chán bởi thời gian gần nửa năm trời bỏ công, bỏ việc nhưng chắc vẫn hưởng lương.

Thật ra, những tấm bằng như và tương tự như của ông Lê Kim Toàn không hiếm. Chuyện bằng giả, học giả bằng thật, bằng mua, bằng “tráng men”… đã trở nên quá bình thường trong “xã hội bằng cấp”.

Điều không thể im lặng là nhiều tấm bằng chỉ nằm trong ngăn tủ kia lại được làm ra bằng tiền, thậm chí rất nhiều tiền từ ngân sách. Không ít tác giả của những công trình này còn “vinh thân, phì gia”, sống đời vương giả và trở thành “nhà khoa học”, “chém gió” ầm ầm…

Trong khi đó, không ít những sáng chế ích nước, lợi dân lại do những người nông dân chân lấm, tay bùn hay những công nhân một tấc bằng không có nghĩ ra.

Có lẽ chính những điều này đã khiến Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc trăn trở. Tại Hội nghị trực tuyến tổng kết năm học 2015- 2016 và triển khai nhiệm vụ năm học 2016- 2017 do Bộ GD&ĐT đã tổ chức ngày 5/8, Thủ tướng bày tỏ sự lo ngại về chất lượng đào tạo sau đại học, trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. Thủ tướng cho biết do bệnh thành tích, sính bằng cấp nên nhiều tiến sĩ nhưng thiếu công trình khoa học có giá trị với xã hội.

Chợt nhớ cách đây mấy năm, không biết ai đó đã có ý tưởng xây dựng công viên với những con rùa đội bia trên đó có khắc tên các vị tiến sĩ thời nay. May mà ý tưởng đó không thành hiện thực chứ giả dụ mà thành công, hơn 24.000 con rùa đó chắc có không ít phải còng lưng cõng những văn bia có bằng giả, bằng rởm thì khổ thân lắm lắm, tủi hổ lắm lắm!

Khi đó, có thể mình phải viết bài “điếu văn” với cái tên nghe… mùi mẫn: “Thương thay thân phận những con rùa!”, các bạn nhỉ?

Theo Dantri

So how about celebrating it by giving your ios devices the evasi0n look.

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức: “Tự chủ đại học – Đua giáo sư để chạy theo hư danh!”

Câu chuyện trường ĐH Tôn Đức Thắng tự phong GS,PGS bắt nguồn từ việc thực hiện tự chủ đại học đang gây nhiều tranh cãi. Như vậy cho thấy, việc thực hiện tự chủ đại học Việt Nam tuy mới bắt đầu thực hiện nhưng đã nảy sinh hàng loạt vấn đề bất cập như trường nào được thực hiện tự chủ? Tự chủ một phần hay toàn bộ? Ai giám sát tự chủ?…Phóng viên Dân trí đã có cuộc trao đổi với GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng Ban Đào tạo ĐHQGHN, Ủy viên Hội đồng chức danh GS ngành Cơ học về vấn đề này.

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức

“Tự chủ đại học” là phát huy cao nhất phát triển nhà trường.

Tất cả các ý kiến tranh luận về trường ĐH tự phong GS,PGS đều cho rằng xuất phát từ việc bắt đầu thực hiện tự chủ ĐH. Vậy hiểu chính xác tự chủ đại học ở Việt Nam thực hiện như thế nào? GS có thể giải thích rõ?

Trên thế giới có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm tự chủ đại học(UNESCO, Mỹ, EU, OECD, …), nhưng theo tôi hiểu và tóm lược lại một cách giản dị, tự chủ đại học là các cơ sở giáo dục đại học (GDĐH) thoát ra khỏi sự kiểm soát, hạn chế của các cơ quan quản lý nhà nước, hoạt động theo cách thức họlựa chọn để đạt được sứ mạng và mục tiêu do chính cơ sở GDĐH đặt ra. Các thành tố chủ yếu của tự chủ đại học bao gồm: Tự chủ nguồn nhân lực, tự chủ tài chính, tự chủ trong học thuật, tự chủ trong xây dựng chương trình, tuyển sinh, quản lý người học; Tự chủ trong kiểm tra đánh giá và các chuẩn mực văn bằng;….

Tự chủ đại học là yếu tố cơ bản trong quản trị đại học hiện đại, và là xu thế phát triển của các trường đại học trên thế giới. Chính vì vậy, chủ trương trao quyền tự chủ cho các cơ sở GDĐH là hoàn toàn đúng đắn và cần thúc đẩy mạnh mẽ hơn nữa trong thời gian tới, để các cơ sở GDĐH Việt Nam có cơ chế thuận lợi và phát huy mọi nguồn lực phát triển, nhanh chóng hội nhập và tiếp cận với các chuẩn mực như của quốc tế.

Theo tôi hiểu, một cơ sở GDĐH dù có tự chủ đến đâu, thì tóm lại cũng phải đạt được 2 mục tiêu cơ bản bất di bất dịch là giảm bớt (tiến tới cắt hoàn toàn) việc hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và thông qua quyền tự chủ để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Không vì để đạt mục tiêu này mà xem nhẹ mục tiêu kia. Như vậy ngay trong mục tiêu tự chủ, cũng đã có sự ràng buộc?

Với Quyết định 174 và Quyết định 20 của Thủ tướng Chính phủ, có thể đánh giá là việc xét công nhận đạt chuẩn cũng như bổ nhiệm GS, PGS của Việt Nam hiện nay đang từng bước đổi mới, với các tiêu chí ngày càng cao hơn, phân quyền tự chủ cho các cơ sở GDĐH lớn hơn và đang tiếp cận các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam.

Điều mà các cơ sở GDĐH của chúng ta, mặc dù quyền tự chủ đại học đã cho phép, nhưng chưa làm đượclà: ví dụ như còn nể nang, dễ dãi khi xem xét ở cấp cơ sở; khi bổ nhiệm GS,PGS chưa mạnh dạn đề ra các tiêu chí cao hơn so với chuẩn của HĐ CDGSNN (chẳng hạn như yêu cầu phải có các công bố quốc tế có giá trị); cũng chưa thực hiện quy định việc đánh giá định kỳ với các chức danh GS và PGS để có thể bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm.

Chính vì vậy, như tôi đã trao đổi và nêu ý kiến ở bài trả lời phỏng vấn trước đây, việc đổi mới công nhận chuẩn và bổ nhiệm chức danh GS, PGS ở Việt Nam theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế, thực chất không chỉ phụ thuộc vào Hội đồng chức danh GS Nhà nước, mà chủ yếu chính là ở sự tự chủ và quyết tâm cao của các cơ sở giáo dục đại học là với hàm ý như vậy.

Vấn đề trao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục đại học là xu thế phát triển và là chủ trương hoàn toàn đúng đắn, nhưng qua sự việc ĐH Tôn Đức Thắng hiểu là tự chủ cũng có nghĩa là có thể tự bổ nhiệm GS và PGS, bỏ qua các Quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ, và những dư luận ý kiến xung quanh sự việc này, tôi thấy nổi lên vấn đề rất lớn về việc trao quyền tự chủ cho các trường đại học: trao cho ai (phải đáp ứng điều kiện như thế nào trường đại học mới được tự chủ hoàn toàn), trao như thế nào (một phần hay toàn bộ; những gì trường vẫn cần thực hiện theo các quy định của Nhà nước khi đã được tự chủ để đảm bảo chất lượng) và cần giám sát quyền thực hiện tự chủ ra sao để đảm bảo mục đích cuối cùng của “Tự chủ đại học” là phát huy cao nhất nội lực và cơ chế, các nguồn lực để phát triển nhà trường.

Đồng thời phải đạt được nâng cao hiệu quả và chất lượng của giáo dục đại học, đảm bảo được công bằng xã hội và đáp ứng 2 mục tiêu cơ bản của tự chủ đại học là vấn đề cần được tiếp tục xác định rõ hơn, áp dụng thận trọng hơn trong thời gian tới ở Việt Nam.

Đội ngũ GS, PGS phản ánh chất lượng và xếp hạng các trường đại học

Thực tế ở một số nước rất phát triển trên thế giới, vẫn tồn tại song song các trường đại học được trao quyền tự chủ tuyệt đối và các trường vẫn phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước?

Các nước ở các khu vực khác nhau có mức độ tự chủ đại học khác nhau, ở trong cùng một quốc gia, mức độ tự chủ giao cho các cơ sở giáo dục đại học có thể cũng rất khác nhau tùy theo tính chất, chất lượng của các cơ sở giáo dục đó.

Như vậy có thể thấy rất rõ từ kinh nghiệm của thế giới là việc giao tự chủ đại học rất đa dạng, là xu thế phát triển nhưng cũng không thể tùy tiện, bất cứ cơ sở giáo dục đại học nào “xung phong” xin tự chủ hoàn toàn là cho tự chủ hoàn toàn ngay được.

Tự chủ hoàn toàn có nội dung và nội hàm được xác định cụ thể, vì vậy không có nghĩa là được làm tất cả những gì theo ý mình.

Nếu chúng ta học tập áp dụng tiêu chuẩn quốc tế vào việc thực hiện tự chủ đại học ở Việt Nam, tôi e khó thực hiện được?

Một bài toán có phương trình giống nhau, điều kiện biên khác nhau thì lời giải phải khác nhau chứ, sao lại giống nhau được? Các dư luận ủng hộ tự chủ đại học đang nói đến phương trình mà chưa xem xét các điều kiện biên.

Các ý kiến của các GS đang làm việc tại nước ngoài đều khẳng định ở nhiều nước, việc phong và bổ nhiệm GS, PGS là quyền tự chủ của các trường, và tiêu chí rõ ràng, thủ tục gọn nhẹ, nhưng qua các mô tả của họ, tôi đều thấy có điểm chung, là không tùy tiện, mà có tiêu chí và đòi hỏi rất cao, sự thẩm định chuyên môn rất kỹ và thậm chí có cả thẩm định của các chuyên gia quốc tế.

Điều này cho thấy chức danh GS, PGS đại họcở nước ngoài thực sự là đội ngũ có trình độ cao, có năng lực sáng tạo cao, thực sự là tinh hoa của các trường đại học trong hoạt động nghiên cứu và đào tạo.

Như vậy, việc phong và bổ nhiệm GS, PGS ở các trường đại học của nước ngoài là việc xem xét đánh giá, thẩm định năng lực, trình độ, kết quả, sự cống hiến trong nghiên cứu và giảng dạy của giảng viên đại học đã có trình độ TS với các tiêu chí rất cao và khắt khe để từ đó phân loại, giao nhiệm vụ và đãi ngộ.Chính vì thế, đội ngũ này còn được xem là tiêu chí quan trọng để kiểm định, đánh giá, phản ánhchất lượng và xếp hạng các trường đại học.

Cho nên nếu theo thông lệ quốc tế, thì việc phong và bổ nhiệm GS, PGS ở các trường đại học của Việt Nam cũng phải đạt được mục đích và nội hàm như vậy, chúng ta phải nhận thức rõ điều này, và do đó, không thể tùy tiện.

Tôi muốn khẳng định lại, là học theo cách làm quốc tế nhưng xin nhớ rằng cũng phải theo các chuẩn mực khoa học quốc tế, yêu cầu cao, rất khắt khe khi xem xét bổ nhiệm GS,PGS và có sự khác biệt rất lớn giữa chức danh GS với PGS. Có như vậy, mới đúng với mục tiêu và bản chất của việc bổ nhiệm các chức danh này trong các trường đại học Việt Nam theo thông lệ của thế giới.

Đa số GS Việt Nam chưa có phòng làm việc riêng, không có kinh phí dự hội nghị, hội thảo quốc tế

Đãi ngộ xứng đáng với tài năng sẽ không có hiện tượng chạy theo hư danh

Nếu so sánh việc phong và bổ nhiệm GS,PGS ở Việt Nam với chuẩn mực của quốc tế, khắt khe như vậy đó là điều đáng mừng, nhân đây tôi muốn GS chia sẻ về vấn đề đãi ngộ GS,PGS ở Việt Nam hiện nay thế nào?

Khi chúng ta so sánh và đánh giá GS, PGS Việt Nam với các GS,PGS ở nước ngoài, cũng như khi đánh giá so sánh GS, PGS nước ngoài với các GS, PGS Việt Nam, phải lưu ý cho toàn diện đặc điểm lịch sử, văn hóa, tính đặc thù, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện và môi trường làm việc… phải có một sự đánh giá toàn diện, khách quan và công bằng.

Nếu chúng ta sử dụng đúng người có năng lực và đãi ngộ xứng đáng với tài năng và cống hiến thì sẽ không có hiện tượng chạy theo hư danh.Trong việc phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nhân tài, thì vấn đề sử dụng là quan trọng nhất, là chìa khóa để nhân tài được phát huy, từ đó mà nhân tài được nảy nở.

Hiện nay có tình trạng chưa sử dụng đúng người có năng lực. Năng lực và kết quả công việc, kết quả nghiên cứu khác nhau, thậm chí khác xa nhau, nhưng cùng chức danh và đãi ngộ thì như nhau.

Không những thế, lương và chế độ đãi ngộ của Nhà nước với các GS, PGS còn thấp, và quá thấp so với các nước tiên tiến. Cũng chưa có sự khác biệt đáng kể về lương và đãi ngộ giữa GS và PGS.

Trên thực tế có GS đang giảng dạy tại các trường đại học Việt Nam thấp hơn lương của sinh viên mới ra trường của họ. Đa số GS chưa có phòng làm việc riêng, không có kinh phí dự hội nghị, hội thảo quốc tế; không có kinh phí mời và tiếp các GS nước ngoài đến trao đổi, làm việc; không có kinh phí để cấp học bổng cho các NCS nước ngoài đến làm luận án TS với các GS Việt Nam,…

Giáo sư của các trường đại học lớn có uy tín của Việt Nam, có nhóm nghiên cứu mạnh, có năng lực sáng tạo cao và nhiều thành tích trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu, có nhiều công bố quốc tế cũng không có sự khác biệt đãi ngộ về chế độ chính sách.

Được biết, Nghị định 141 của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành từ cuối năm 2013 về chính sách đối với giảng viên, trong đó có những thay đổi mạnh dạn hơn trong việc xếp lương cho GS, PGS trong các cơ sở GDĐH?

Nghị định này đến nay vẫn chưa được thực hiện. Trong các trường đại học vẫn phổ biến hiện tượng trọng chức tước hành chính hơn chức danh GS. Vai trò tự chủ của các GS trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến giảng dạy, nghiên cứu, hướng dẫn NCS còn chưa được chú trọng và chưa được tôn trọng thỏa đáng. Đây chính là những bất cập lớn nhất với đội ngũ trí thức có trình độ cao trong các cơ sở GDĐH ở Việt Nam hiện nay.

Theo tôi, cái gốc để phát huy đội ngũ trí thức Việt Nam là vấn đề sử dụng và đãi ngộ (đãi ngộ được hiểu không chỉ lương bổng, mà còn là điều kiện, môi trường làm việc và sự tôn vinh)

Một cách thẳng thắn và công bằng là muốn GS, PGS Việt Nam đạt đẳng cấp quốc tế, để từ đó giáo dục đại học Việt Nam đạt đẳng cấp quốc tế, chúng ta phải có những bước đột phá trọng việc sử dụng và đãi ngộ, học tập như quốc tế đã tạo điều kiện cho các GS, PGS của họ.

Chính sách đãi ngộ thỏa đáng, sử dụng đúng tài năng, đánh giá và bổ nhiệm, đề bạt cán bộ khách quan – công bằng, đồng thời minh bạch và công khai hoạt động khoa học công nghệ của từng chức danh GS, PGS, TS hằng năm,sẽ vừa là động lực, vừa là tiêu chí để đội ngũ trí thức tự rèn luyện và phấn đấu, tự sàng lọc, cạnh tranh lành mạnh cho phát triển, và sẽ không còn chỗ cho những người bằng cấp thật, học hàm GS,PGS thật nhưng trình độ và kiến thức chưa thật tương xứng tồn tại trong môi trường giáo dục đại học.

Xin trân trọng cám ơn GS!

Theo Dantri

Then launch winterboard, navigate to select themes and tap on evader iph5 widget, evader iph5 uilockscreen and evad3rs cydia icon to select them.

VOV viết về Nhóm nghiên cứu của GS Nguyễn Đình Đức: ĐHQG Hà Nội – “Vườn ươm” các nhà khoa học trẻ

VOV.VN -20 năm qua, ngọn lửa nghiên cứu khoa học đã được các thế hệ thầy trò ĐHQG Hà Nội nuôi dưỡng và thắp sáng.

Thỏa sức nghiên cứu khoa học khi có nhiệt huyết

Việc Phạm Hồng Công, sinh viên năm thứ 4 Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội có tới 5 bài báo đăng trên hệ thống tạp chí quốc tế ISI, trong đó có thời gian chưa đầy 5 tháng, Công đã liên tiếp có 2 bài báo quốc tế đã thực sự trở thành niềm tự hào không chỉ của thầy trò ĐHQG Hà Nội, mà còn là sự khẳng định sức sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

Từ một học sinh có thế mạnh ở những môn tự nhiên với bảng thành tích đáng nể thời học THPT ở tỉnh Vĩnh Phúc, với niềm đam mê kỹ thuật, Công quyết định thi vào Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội. Sức học khá cùng sự chăm chỉ của Công đã lọt vào “tầm ngắm” của GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Trưởng Ban đào tạo ĐHQG Hà Nội – một giảng viên có nhiều công trình nghiên cứu khoa học được đăng tải trên các tạp chí khoa học quốc tế.

dhqg ha noi: "vuon uom" cac nha khoa hoc tre hinh 1Phạm Hồng Công, sinh viên năm thứ 4 Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội

Vậy là từ khi học năm thứ 2, Công và hơn 10 bạn sinh viên khác chính thức được thầy Đức “dung nạp” vào nhóm nghiên cứu của thầy. Chính môi trường học tập ở ĐHQG, tấm gương và kết quả nghiên cứu khoa học của những sinh viên khóa trước, cùng sự tận tâm của các thầy đã thắp lên trong Công nhọn lửa của niềm đam mê nghiên cứu khoa học, cho dù bước khởi đầu cũng rất gian nan.

Mới đầu, đọc tài liệu Công không hiểu, nhưng với sự hướng dẫn của thầy và của các anh chị đi trước, em dần hiểu vấn đề và từ đó phát triển theo ý tưởng của mình, từng bước hoàn thiện đề tài nghiên cứu.

Công trình nghiên cứu đầu tiên của Công là do sự gợi ý của GS.TSKH Nguyễn Đình Đức. Từ sự gợi ý này, Công bắt tay vào nghiên cứu vật liệu biến đổi chức năng FGM, bởi đây là loại vật liệu đang phát triển, dùng nhiều trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ, điện nguyên tử… và được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu.

Đầu tiên, Công đọc những nghiên cứu trước đó của các nhà khoa học, rồi làm phép thử để hiểu nội dung và kiểm chứng khả năng nghiên cứu của mình, sau đó mới đưa ra những ý tưởng trong những điều kiện, môi trường thực tế theo cách tính riêng mà em thấy tối ưu.

Các tính toán ban đầu không đến đích, nhưng em quyết tâm làm lại nhiều lần cho tới khi tìm ra kết quả. Kết quả đề tài nghiên cứu “Ổn định phi tuyến của tâm đối xứng làm bằng vật liệu biến đổi chức năng trên nền đàn hồi sử dụng lý thuyết tạm bậc cao” của Công, được công bố trên tạp chí quốc tế có danh mục ISI đã trở thành động lực nghiên cứu khoa học cho sinh viên ĐHQG Hà Nội. Công mong muốn những đề tài nghiên cứu của nhóm sẽ sớm đi vào thực tiễn để đóng góp cho xã hội.

Cần tiếp thêm động lực

Nói đến sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học ở ĐHQG Hà Nội, cái tên được các thầy và sinh viên nhắc đến nhiều nhất là Trần Quốc Quân, cựu sinh viên Đại học Công nghệ. Quân sinh năm 1990, quê ở Hà Tĩnh, vốn là cựu học sinh trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc. Nhà nghèo lại ở xa trung tâm, Quân không có nhiều thông tin về các trường đại học, song do yêu thích ngành dầu khí nên em chọn thi vào Đại học Công nghệ, ĐHQG Hà Nội.

dhqg ha noi: "vuon uom" cac nha khoa hoc tre hinh 2
Trần Quốc Quân, cựu sinh viên Đại học Công nghệ

Quân cũng đến với việc nghiên cứu khoa học một cách tình cờ, nhưng với niềm đam mê và sự động viên của các thầy, Quân đã gặt hái thành công. Từ năm 2011 đến nay Quân đã có 7 bài báo quốc tế, trong đó có những công trình nghiên cứu được đánh giá rất cao.

Khác với Công, Quân nghiên cứu về kết cấu vỏ của vật liệu composite, loại được dùng phổ biến trong xây dựng và trong dân dụng. Nhà nghèo, vừa đi học Quân vừa đi làm gia sư, vì vậy để có thời gian nghiên cứu, Quân phải bố trí thời gian hợp lý để đọc tài liệu và làm các thí nghiệm.

Trần Quốc Quân chia sẻ: Việc nghiên cứu khoa học cần tâm huyết, đam mê thực sự, bởi sinh viên phải đọc rất nhiều tài liệu và cần có nhiều thời gian. Tỷ lệ nghiên cứu khoa học trong sinh viên hiện nay còn rất thấp, nguyên nhân có thể do các bạn chưa nhận thức được sự cần thiết của việc nghiên cứu khoa học. Bên cạnh đó, các bạn cần động lực để dành tâm huyết cho việc này.

Được “ươm mầm” từ khi bước chân vào giảng đường

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức khẳng định, ĐHQG Hà Nội xây dựng theo mô hình đại học nghiên cứu tiên tiến, cho nên thực hiện đào tạo kết hợp chặt chẽ với nghiên cứu khoa học để tiếp cận với đỉnh cao tri thức và hội nhập quốc tế, trên cơ sở đó quay trở lại phục vụ đào tạo chất lượng cao, trình độ cao.

dhqg ha noi: "vuon uom" cac nha khoa hoc tre hinh 3
GS.TSKH Nguyễn Đình Đức hướng dẫn nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học

GS.TSKH Nguyễn Đình Đức cho biết: Ngay từ năm thứ nhất, thứ hai, những sinh viên có khả năng đã được những giáo sư đầu ngành có kinh nghiệm phát hiện và hướng dẫn, nhằm thắp lên ngọn lửa đam mê trong các em. Từng bước giao cho các em những bài báo, tính những công thức đơn giản để kiểm tra, tiếp cận những hướng nghiên cứu cơ bản cũng như hướng nghiên cứu của thế giới, mà thành quả được đánh giá trên những tạp chí quốc tế thuộc hệ thống ISI. Sau đó, nghiên cứu theo hướng ứng dụng, đưa sinh viên vào những nhóm nghiên cứu cùng với các giáo sư, các giảng viên nhằm giải quyết những vấn đề thực tiễn.

Việc có các bài báo, các công trình nghiên cứu được đăng trên các tạp chí thuộc hệ thống ISI là vấn đề rất khó, ngay cả đối với các giảng viên. Chính vì vậy, khi thấy sinh viên của trường có bài đăng trên tạp chí thuộc hệ thống ISI đã thực sự tạo động lực, niềm tin để các em quyết tâm theo đuổi mục tiêu nghiên cứu khoa học; tự tin là  kiến thức mình được trang bị có thể tiếp cận với trình độ quốc tế.

Trước đây, việc nghiên cứu khoa học gần như được coi là lĩnh vực riêng của các thầy. Chính vì vậy, hướng thầy trò cùng nghiên cứu khoa học như cách làm của ĐHQG Hà Nội là điểm sáng cần nhân rộng. Từ đó có thể phát huy sức mạnh, sự sáng tạo của lớp trẻ và đây cũng là một trong hướng phát triển của mô hình đại học nghiên cứu, sáng tạo –  xu thế chung của giáo dục đại học ở các quốc gia có nền giáo dục phát triển./.

Trong 20 năm qua, ngọn lửa nghiên cứu khoa học đã được các thế hệ thầy trò ĐHQG Hà Nội nuôi dưỡng và thắp sáng. Với số lượng các bài báo quốc tế trong hệ thống ISI tăng 20 lần, thành quả nghiên cứu khoa học và công bố quốc tế đã góp phần khẳng định và nâng tầm vị thế của ĐHQG Hà Nội. Trên cơ sở này, từ năm 2012, bảng xếp hạng quốc tế QS đã ghi nhận và xếp ĐHQG Hà Nội vào nhóm 250 trường đại học nghiên cứu hàng đầu châu Á.
Theo VOV

Now exit winterboard, which will reboot your ios device.

Nhân tài giúp nguyên khí quốc gia mạnh lên

(GDVN) – Thời đại nào cũng vậy, nhất là thời đại mà sự hội nhập và cạnh tranh kinh tế đang diễn ra nhanh và quyết liệt trên quy mô toàn cầu.

LTS: Kinh nghiệm cho thấy chìa khóa của sự tăng trưởng vượt bậc của các nước châu Á trong những thập kỷ gần đây như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc chính là bởi các nước này đã thành công trong việc phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài. 

Nếu không có nguồn lực trí tuệ để tạo ra những bước phát triển đột phá, các nước kém phát triển sẽ ngày càng tụt hậu và chịu sự lệ thuộc vào các nước phát triển.

Chính vì vậy, việc phát hiện, đào tạo và bồi dưỡng, trọng dụng, tạo điều kiện để nhân tài được phát huy tài năng, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là một yêu cầu cấp bách, không thể chậm trễ, có ý nghĩa sống còn vì thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Bài viết sau đây của GS.TSKH Nguyễn Đình Đức – Trưởng ban Đào tạo (đại học và sau đại học) của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) sẽ giúp chúng ta có cái nhìn khái quát nhất về tầm quan trọng trong việc đào tạo nhân tài cho đất nước từ mô hình cụ thể là ĐHQGHN. 

GS. Nguyễn Đình Đức viết: Triết lý trong đào tạo của ĐHQGHN là đào tạo nhân tài, đào tạo tinh hoa. Đào tạo ở ĐHQGHN không chỉ nhằm trang bị cho sinh viên đầy đủ kiến thức, năng lực sáng tạo, phẩm chất đạo đức, mà còn chú trọng đào tạo cho sinh viên các kỹ năng và năng lực tổ chức, đặc biệt là phát triển tư duy, tầm nhìn, tạo cho sinh viên có đầy đủ bản lĩnh và nghị lực để vào đời và sáng nghiệp.

Để có thể hoàn thành được sứ mệnh này, ĐHQGHN (tiền thân là Đại học Tổng hợp Hà Nội) luôn coi trọng việc phát hiện tài năng ngay từ bậc học phổ thông và tiếp theo đó là những năm trên giảng đường đại học.

ĐHQGHN đã xây dựng và hoàn chỉnh các mô hình đào tạo chất lượng cao liên tiếp từ học sinh phổ thông năng khiếu, đến đại học các hệ chất lượng cao, khoa học tài năng và chuẩn quốc tế hay còn gọi là nhiệm vụ chiến lược (riêng chuẩn quốc tế có cả ở cả bậc đại học và sau đại học).


Ảnh minh họa Xuân Trung.

Năng khiếu là bẩm sinh, nhưng nhân tài, những người tài đức không phải tự nhiên sinh ra là có, mà phải do được phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng, thử thách và rèn luyện mà nên. Chính vì vậy, việc phát hiện, đào tạo, sử dụng nhân tài luôn là điều quan tâm đặc biệt của Đảng và Nhà nước ta, và là nhiệm vụ hàng đầu của cơ sở giáo dục đại học lớn như ĐHQGHN.

Để chuẩn bị cho triển khai đào tạo tài năng, chất lượng cao, mấu chốt quan trọng nhất là phải chuẩn bị được đội ngũ và xây dựng được chương trình đào tạo tốt, phù hợp. Kế tiếp đó là phải chuẩn bị các điều kiện đảm bảo chất lượng phục vụ công tác đào tạo.

Thuận lợi lớn nhất của ĐHQGHN là luôn có đội ngũ cán bộ khoa học đông đảo và mạnh trong hệ thống các trường đại học của cả nước.Hiện nay, ĐHQGHN có 3.613 cán bộ viên chức, trong đó có 1879cán bộ khoa học với 51 GS, 336 PGS, 17 TSKH và 864 TS (tỷ lệ TS/CBGD đạt 46,8%, trong đó có 581 TS được đào tạo ở nước ngoài về).

Trường ĐHKHTN và Trường ĐHCN là 2 đơn vị có tỷ lệ tiến sỹ cao, chiếm trên 65%  tổng số CBGD. Đội ngũ cán bộ của ĐHQGHN có thế mạnh là có nhiều nhà khoa học đầu ngành (với 15 giải thưởng Hồ Chí Minh và 10 giải thưởng Nhà nước về KHCN), có uy tín lớn ở trong và ngoài nước về các ngành, chuyên ngành khác nhau thuộc hầu hết các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, công nghệ, kinh tế, luật học, giáo dục,…

Bên cạnh đó, ĐHQGHN đã thu hút thêm khoảng 300 GS, PGS của các cơ sở nghiên cứu và đào tạo trong cả nước và hàng trăm nhà khoa học có uy tín của thế giới, trong đó có một số người đạt giải Nobel và các giải thưởng lớn có uy tín khác cùng tham gia đào tạo, nghiên cứu khoa học.

Giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh

Năm 2005, ĐHQGHN đã tiến hành tổng kết Dự án “Đào tạo nguồn nhân lực tài năng”. Từ 1997-2005, đã có 1.940 sinh viên, 387 học viên và 156 NCS đã tham gia Dự án này.

Với những thành công và bài học kinh nghiệm sau gần 10 năm thí điểm, Đảng và Nhà nước đã đánh giá cao mô hình đào tạo tài năng bậc đại học của ĐHQGHN,đồng thời chỉ đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ ngành liên quan nghiên cứu xây dựng chế độ chính sách tạo điều kiện thuận lợi để phát triển và mở rộng mô hình bồi dưỡng và đào tạo tài năng, chất lượng cao của ĐHQGHN.

GS. TSKH Nguyễn Đình Đức – tác giả bài viết. Ảnh Xuân Trung

Trên cơ sở chỉ đạo đó, ĐHQGHN đã được Nhà nước đầu tư, tiếp tục triển khai đào tạo tài năng, chất lượng cao nhưng với tư cách là một nhiệm vụ thường xuyên.

Từ năm 2006 trở đi, để tăng cường hội nhập các chuẩn mực quốc tế, trong khi quy mô đào tạo cử nhân tài năng, chất lượng cao còn nhỏ, mức độ “quốc tế hoá” về chương trình, phương pháp đào tạo, ngôn ngữ sử dụng chưa đủ cao, ĐHQGHN bắt đầu triển khai đào tạo các chương trình tiên tiến.

Chương trình đào tạo tiên tiến là các chương trình đào tạo bậc đại học, sử dụng toàn bộ chương trình, giáo trình của một đại học nước ngoài, giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Đội ngũ giảng viên của Việt Nam và một số giảng viên nước ngoài. Chương trình này chỉ đảm nhận việc phát triển quốc tế hóa một chương trình đào tạo, chưa nhằm mục tiêu phát triển được cả ngành, đơn vị cấp Khoa đạt chuẩn quốc tế.

Tiếp sau chương trình tiên tiến, năm 2007, ĐHQGHN bắt đầu triển khai các chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế, còn gọi là chương trình nhiệm vụ chiến lược (ban đầu được gọi là chương trình 16-23, vì tập trung lựa chọn được 16 ngành đại học và 23 chuyên ngành sau đại học tham gia Đề án).

Mục tiêu của chương trình này là xây dựng và phát triển cả ngành, chuyên ngành đạt chuẩn quốc tế, từ chương trình đào tạo đến đội ngũ, cơ sở vật chất, học liệu, nguồn nhân lực theo các tiêu chí đánh giá xếp hạng nhằm tạo tiền đề và điều kiện để phát triển từng bướctừ bộ môn, khoa đến trường đại học thành viên đạt chuẩn quốc tế và được đầu tư, phê duyệt theo từng đề án cho từng ngành/chuyên ngành.

Đây là mục tiêu và sách lược quan trọng của ĐHQGHN trong quá trình phát triển, nhằm chọn lọc vun cao, từng bước khả thi nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và sức cạnh tranh, thương hiệu của ĐHQGHN, góp phần đổi mới cơ bản giáo dục đại học Việt Nam tiếp cận các chuẩn mực và chất lượng quốc tế.

Trái tim đào tạo tài năng

Việc tổ chức đào tạo nguồn nhân lực tài năng, chương trình tiên tiến được đào tạo ở bậc đại học; với các chương trình chất lượng cao và nhiệm vụ chiến lược đã được triển khai đào tạo cả ở bậc đại học và sau đại học.

Chương trình đào tạo được thiết kế tiếp cận và có so sánh với chương trình đào tạo của một số trường đại học có uy tín quốc tế cao.Với các chương trình tiên tiến và nhiệm vụ chiến lược chọn theo chương trình của các trường nằm trong nhóm 100 trường đại học tốt nhất thế giới.

Các chương trình tài năng và chất lượng cao đáp ứng phù hợp 80% các môn học trong chương trình đào tạo của các trường đại học tiên tiến của nước ngoài. Môn số chương trình trong khối xã hội nhân văn có đặc thù riêng, được thiết kế có tính đến sự phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

Chương trình đào tạo cử nhân tài năngđược thiết kế riêng đối với những sinh viên xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản, được thiết kế từ 160 đến 170 tín chỉ, với yêu cầu về trình độ cao hơn và nội dung rộng hơn so với chương trình chuẩn.

Chuẩn đầu ra của chương trình cũng cao hơn chương trình chuẩn, ví dụ chuẩn đầu ra tiếng Anh là C1 (tương đương 6.5 IELTS)

Chương trình đào tạo cử nhân chất lượng caođào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn khu vực trong các lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ cao, kinh tế – xã hội mũi nhọn và ngoại ngữ, được thiết kế từ 140 đến 155 tín chỉ, trên cơ sở nâng cao, bổ sung một số môn học so với chương trình chuẩn.

Chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế (tiên tiến -TT, nhiệm vụ chiến lược-NVCL) đào tạo theo chương trình và công nghệ đào tạo của các trường đại học tiên tiến có uy tín cao trên thế giới, được điều chỉnh phù hợp với khả năng, điều kiện của ĐHQGHN, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và đạt mức độ cao nhất theo các tiêu chí kiểm định chất lượng của ĐHQGHN, được thiết kế từ 140 đến 155 tín chỉ.

Ngoài việc trang bị kiến thức sâu và rộng, sinh viên được nâng cao trình độ tiếng Anh và Tin học cũng như các kỹ năng mềm khác (yêu cầu của ĐHQGHN về chuẩn đầu ra là sinh viên tối thiểu có chứng chỉ 5 kỹ năng mềm/100 kỹ năng được định dạng đào tạo). Với các chương trình thạc sỹ của ĐHQGHN, ngoài 4 tín chỉ tiếng Anh cơ bản, học viên còn phải học thêm 3 tín chỉ tiếng Anh chuyên ngành, và với NCS còn có thêm 4 tín chỉ nữa dành cho tiếng Anh học thuật nâng cao.

GS. Nguyễn Đình Đức trên giaoduc.net.vn

 

It features some of the popular titles to utilize with your kids to teach them basics of math and enhance their mathematical thinking.

Thông báo Seminar khoa học tại Trường Đại học Việt Nhật, ngày 3.12.2016

Academic Seminar for  Infrastructure Engineering Program at  Vietnam Japan University (VJU)

Chủ trì: GS.TSKH Nguyễn Đình Đức, Giám đốc Chương trình Kỹ thuật Hạ tầng, VJU

  1. Objective
  • To exchange information on academic research results (including introduction of PhD dissertation in UET – VNU, Hanoi) and actual works among researchers/students and engineers.
  • To share academic information and actual work information to students of MIE.
  1. Target
  • Lecturers/Researchers in other universities
  • Japanese enterprises in the field of infrastructure engineering
  • Students of MIE
  • Lecturers responsible for lectures in MIE

(total 90 persons)

  1. Time and venue
  • Time: 8:00 – 13:00, Dec. 3, 2016 (Sat.)
  • Venue: room 415 – 416, My Dinh Campus of VJU (Luu Huu Phuoc Street,

My Dinh 1, Hanoi)

  1. Agenda: Chairs – Professor Nguyen Dinh Duc and Professor Hironori Kato

7:50 – 8:00      Registration

8:00 – 8:20      “Motorcycle Demand Management in Asian Developing Cities”

–  Prof. Hironori Kato, The University of Tokyo

8:20 – 8:45     “Development of transport infrastructure of Vietnam in recent 20 years” and Introduction about VJU Master Program of Infrastructure Engineering –  Prof. Nguyen Dinh Duc, Dr. Phan Le Binh, VJU

8:45 – 9: 05:  Introduction about main research directions of Advanced Materials and Structures Laboratory, University of Engineering and Technology

– Prof. Nguyen Dinh Duc, Dr. Doan Hong Duc

9:05 – 10: 15   Presentation of PhD Dissertation: “Nonlinear stability analysis for FGM spherical shells” – MSc. Vu Thi Thuy Anh, University of Engineering and Technology, VNU

10:15 – 10:30  Break – Music performances by VJU’s students

10:30 – 10:50  “Warehouse location determination for humanitarian relief distribution in Nepal” – MSc. Rajali Maharjan, Tokyo Institute of Technology

10:50 – 11:10  Advanced materials in civil engineering in Vietnam – Mr. Nguyen Manh Tung, VJU

11:10 – 11:30 “Technology of Binh bridge repair work after collision” – Dr. Nguyen Son Tung, Chodai & Kiso-jiban Việt Nam Co.

11:30 – 11:45  Discussion

11:45 – 13:00  Lunch buffet

 

It is also an effective way to introduce students to basic coding and programming concepts and help them cultivate 21st century college essays for sale essayclick.net learning skills.

GIỚI THIỆU SÁCH MỚI

Trân trọng giới thiệu sách chuyên khảo mới xuất bản bằng tiếng Anh của GS.TSKH Nguyễn Đình Đức:

Nguyen Dinh Duc, Nonlinear Static and Dynamic Stability of Functionally Graded Plates and Shells. Vietnam National University Press, Hanoi, 2014, 724 pages (Monograph).

dinh duc

Combine fun with learning, challenge and pay someone to write my essay using EssayDragon enhance your brain’s processing speed and performance.

Danh mục các công bố

1. BOOKS (monographs and text books)

  1. Nguyen Dinh Duc, The spherofibre composite with space structure, URSS Publishing House, Moscow, Russia, 2000, 242 pages (Monograph in Russian).
  2. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Hoa Thinh, Composite materials – Mechanics and Technology of manufacture, Science and Technics Publishing House, Hanoi, Vietnam, 2002, 364 pages (Monograph in Vietnamese).
  3. Nguyen Dinh Duc, Dao Nhu Mai, Strength of the Materials and Structures. Vietnam National University Press, Hanoi, 2012, 292 pages (Text book in Vietnamese).
  4. Nguyen Dinh Duc, Nonlinear Static and Dynamic Stability of Functionally Graded Plates and Shells. Vietnam National University Press, Hanoi, 2014, 724 pages (Monograph in English).
  5. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan, Pham Hong Cong, Nonlinear Vibration of Auxetic Plates and Shells. Vietnam National University Press, Hanoi, 2021, 375 pages (Monograph in English).

2. PUBLICATIONS: 301  publications (215 papers in International journals and International Conferences, including 162 papers in SCI, SCIE, Scopus listed journals)

  1. Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2021). Nonlinear dynamic analysis of porous eccentrically stiffened double curved shallow auxetic shells in thermal environments. Thin-Walled Structures, 163 (2021) 107748 (SCIE, Elsevier, IF=4.033).
  2. Thi Thu Ha Nguyen, Hiep‐Hung Pham, Quan‐Hoang Vuong, Quoc‐Thai Cao,  Viet‐Hung Dinh, Dinh Duc Nguyen (2021). The adoption of international publishing within Vietnamese academia from 1986 to 2020: A review. Learned Publishing, Vol. 34 (2), pp. 175-186, (Wiley, SSCI, IF=2.93),
  3. Nguyen Dinh Duc, Pham Minh Phuc (2021). Free vibration analysis of cracked FG    CNTRC plates using phase field theory. Aerospace Science and Technology, 112 (2021) 106654 (Elsevier, SCI, Q1, IF=4.49).
  4.  Nguyen Van Quyen, Nguyen Van Thanh, Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Duc (2021). Nonlinear forced vibration of sandwich cylindrical panel with negative Poisson’s ratio auxetic honeycombs core and CNTRC face sheets. Thin Walled Structures, 162 (2021) 107571 (SCIE, Elsevier, IF=4.033).
  5. Pham Hong Cong, Phi Kien Quyet, Nguyen Dinh Duc (2021). Effects of lattice stiffeners and blast load on nonlinear dynamic response and vibration of auxetic honeycomb plates. Proceedings of the Institution of Mechanical Engineers, Part C: Journal of Mechanical Engineering Science, (SAGE, SCI, IF=1.386), http://dx.doi.org/10.1177/0954406221992797.
  6. Phuc Pham Minh, Duong Tuan Manh, Nguyen Dinh Duc (2021). Free vibration of cracked FGM plates with variable thickness resting on elastic foundations. Thin Walled Structures, 161(2021)107425, https://doi.org/1016/j.tws.2020.107425 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  7. Du Dinh Nguyen, Minh Ngoc Nguyen, Nguyen Dinh Duc, Jaroon Rungamornrat, Tinh Quoc Bui (2021). Enhanced nodal gradient finite elements with new numerical integration schemes for 2D and 3D geometrically nonlinear analysis. Applied Mathematical Modelling Vol. 93, pp. 326-359, https://doi.org/10.1016/j.apm.2020.11.040 (Elsevier, SCI, IF =3.633).
  8. Pham Minh Phuc, Nguyen Dinh Duc (2021). The effect of cracks and thermal environment on free vibration of FGM plates. https://doi.org/10.1016/j.tws.2020.107291, Thin Walled Structures, 159 (2021)107291 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  9. Habib Ahmadi, Aliakbar Bayat, Nguyen Dinh Duc (2021). Nonlinear forced vibrations analysis of imperfect stiffened FG doubly curved shallow shell resting on elastic foundation in thermal environment using multiple scales method. Composite Structures 256 (2021) 113090 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  10. Pham Ngoc Thinh, Vu DinhQuang, Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2020). Impact of blast and mechanical loads on the shear deformable stiffened sandwich plate with an auxetic core layer in thermal environment. Accepted for publication. Journal Sandwich Structures and Materials (SAGE, SCIE, IF = 5.05).
  11. Ngo Dinh Dat, Nguyen Van Thanh, Vu Minh Anh, Nguyen Dinh Duc (2020). Vibration and nonlinear dynamic analysis of sandwich FG-CNTRC plate with porous core layer. J Mechanics of Advanced Materials and Structures, DOI: 10.1080/15376494.2020.1822476 (Taylor & Francis, SCI, IF=3.052).
  12. Tran Quoc Quan, Nguyen Van Quyen, Nguyen Dinh Duc (2020). An analytical approach for nonlinear thermo-electro-elastic forced vibration of piezoelectric penta – graphene plates. European Journal of Mechanics – A/Solids, 85 (2021) 104095 (Elsevier, SCI, IF = 3.786).
  13. Pham Minh Vuong, Nguyen Dinh Duc (2020). Nonlinear buckling and post-buckling behavior of shear deformable sandwich toroidal shell segments with functionally graded core subjected to axial compression and thermal loads. Aerospace Science and Technology 106 (2020) 106084, https://doi.org/10.1016/j.ast.2020.106084, (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  14. Le Kha Hoa, Pham Van Vinh, Nguyen Dinh Duc, Nguyen Thoi Trung, Le Truong Son, Do Van Thom (2020). Bending and free vibration analyses of FGM nanoplates via a novel nonlocal single variable shear deformation plate theory. Proceedings of the Institution of Mechanical Engineers, Part
    C: Journal of Mechanical Engineering Science, (SAGE, SCI, IF=1.386), https://doi.org/10.1177%2F0954406220964522.
  15. Pham Minh Vuong, Nguyen Dinh Duc (2020). Nonlinear Static and Dynamic Stability of Functionally Graded Toroidal Shell Segments Under Axial Compression. Thin-Walled Stuctures, 155 (2020) 106973, https://doi.org/10.1016/j.tws.2020.106973, (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  16. Ngo Dinh Dat, Tran Quoc Quan, Phuong Tran, Pham Tien Lam, Nguyen Dinh Duc (2020). A first-principle study of nonlinear large amplitude vibration and global optimization of 3D penta-graphene plates based on the Bees Algorithm. Acta Mechanics, Vol. 231, pp.3799-3823, https://doi.org/10.1007/s00707-020-02706-7 (Elsevier, SCI, IF= 2.166).
  17. Ngo Dinh Dat, Tran Quoc Quan, Vinyas Mahesh, Nguyen Dinh Duc (2020). Analytical solutions for nonlinear magneto-electro-elastic vibration of smart sandwich plate with carbon nanotube reinforced nanocomposite core in hygrothermal environment. International Journal of Mechanical Sciences: https://doi.org/10.1016/j.ijmecsci.2020.105906 (Elsevier, SCI, IF=4.134).
  18.  Do Quang Chan,  Nguyen Van Thanh, Nguyen Dinh Khoa, Nguyen Dinh Duc (2020). Nonlinear dynamic analysis of piezoelectric functionally graded porous truncated conical panel in thermal environments.  Thin Walled Structures, 154 (2020) 106837 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  19. Tran Quoc Quan, Vu Minh Anh, Vinyas Mahesh, Nguyen Dinh Duc (2020). Vibration and nonlinear dynamic response of imperfect sandwich piezoelectric auxetic J Mechanics of Advanced Materials and Structures, https://doi.org/10.1080/15376494.2020.1752864 (Taylor & Francis, SCI, IF=3.052).
  20. Nguyen Dinh Duc, Seung-Eock Kim, Nguyen Dinh Khoa, Do Quang Chan (2020). Nonlinear buckling and post-buckling analysis of shear deformable stiffened truncated conical sandwich shells with FG face sheets and a FG porous core. Journal Sandwich Structures and Materials, http://dx.doi.org/10.1177/1099636220906821 (SAGE, SCIE, IF =5.05).
  21. Vu Dinh Quang, Van Quang Doan, Van Nguyen Dinh, Nguyen Dinh Duc (2020). Evaluation of resource spatial-temporal variation, dataset validity, infrastructures and zones for Vietnam offshore wind energy. Vietnam Journal of Sciences, Technology and Engineering (Serie C), Vol. 62(1), pp.03-16.
  22. Nguyen Dinh Duc, Seung-Eock Kim, Vu Thi ThuyAnh, Vu Minh Anh (2020). Vibration and nonlinear dynamic analysis of variable thickness sandwich laminated composite panel in thermal environment. Journal Sandwich Structures and Materials, DOI: 10.1177/1099636219899402 (SAGE, SCIE, IF = 5.05).
  23. Ngo Dinh Dat, Vu Minh Anh, Tran Quoc Quan, Duc Truong Pham , Nguyen Dinh Duc (2020). Nonlinear stability and optimization of thin nanocomposite multilayer organic solar cell using Bees Algorithm. Thin Walled Structures, 149 (2020) 106520, DOI: 10.1016/j.tws.2019.106520 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  24. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Pham Hong Cong, Ngo Dinh Dat, Nguyen Dinh Khoa (2020). Geometrically nonlinear dynamic response and vibration of shear deformable eccentrically stiffened FGM cylindrical panelssubjected to thermal, mechanical and blast loads. J. Sandwich Structures and Materials, 22(3), pp. 658–688 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  25. Nguyen Dinh Duc, Seung-Eock Kim, Tran Quoc Quan, Duong Tuan Manh, Nguyen Huy Cuong (2020). Nonlinear buckling of eccentrically stiffened nanocomposite cylindrical panels in thermal environments. Thin Walled Structures, 146 (2020) 106438 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  26. Nguyen Dinh Duc, Vu Hoai Nam, Nguyen Huy Cuong (2020). Nonlinear post-buckling of eccentrically oblique stiffened functionally graded doubly curved shallow shells based on improved Donnell equations. Mechanics of Composite Materials, Vol. 55(6), pp. 727-742 (Springer, SCIE, IF=1.007).
  27. Dương Tuan Manh, Vu Thi Thuy Anh, Pham Dinh Nguyen, Nguyen Dinh Duc (2020).  Nonlinear post-buckling of CNTs reinforced sandwich-structured   composite annular spherical shells. International Journal of Structural Stability and Dynamics, https://dx.doi.org/10.1142/S0219455420500182 (World  Scientific, SCIE, IF=2.15).
  28. Nguyen Dinh Duc, Pham Tien Lam, Tran Quoc Quan, Pham Minh Quang, Nguyen Van Quyen (2020). Nonlinear post-buckling and vibration of 2D penta-graphene composite plates. Acta Mechanica, Vol. 231, pp. 539-559 (Springer, Nature Index, SCI, IF = 2.166).
  29. Pham Minh Vuong, Nguyen Dinh Duc (2020). Nonlinear vibration of FGM moderately thick toroidal shell segment within the framework of Reddy’s third order-shear deformation shell theory. International Journal of Mechanics & Materials in Design (MAMD), Vol. 16, pp. 245-264, https://doi.org/10.1007/s10999-019-09473-x (Springer, SCIE, IF=3.143).
  30. Nguyen Dinh Duc, Seung-Eock Kim, Duong Tuan Manh, Pham Dinh Nguyen (2020). Effect of eccentrically oblique stiffeners and temperature on the nonlinear static and dynamic response of S-FGM cylindrical panels. Thin Walled Structures, 146 (2020) 106438 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  31. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Tran Quoc Quan, Nguyen Van Thanh (2019). Nonlinear dynamic response and vibration of imperfect eccentrically stiffened sandwich third-order shear deformable FGM cylindrical panels in thermal environments. Journal of Sandwich Structures and Materials, Vol. 21(8), pp.2816-2845 (SAGE, SCIE, IF=5.05),  http://journals.sagepub.com/doi/10.1177/1099636217725251.
  32. Phuc Pham Minh, Nguyen Dinh Duc (2019). The effect of cracks on the stability of the functionally graded plates with variable-thickness using HSDT and phase-field theory, J. Composites Part B: Engineering 175 (2019) 107086 (Elsevier, SCI, IF=7.635).
  33. Pham Dinh Nguyen, Vu Dinh Quang, Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear vibration of carbon nanotube reinforced composite truncated conical shells in thermal environment. International Journal of Structural Stability and Dynamics, http://dx.doi.org/10.1142/S021945541950158X (World Scientific, SCIE, IF=2.15).
  34. Ngo Dinh Dat, Nguyen Dinh Khoa, Pham Dinh Nguyen, Nguyen Dinh Duc (2019). An analytical solution for nonlinear dynamic response and vibration of FG-CNT reinforced nanocomposite elliptical cylindrical shells resting on elastic foundations. ZAMM – Zeitschrift fuer Angewandte Mathematik und Mechanik, DOI: 10.1002/zamm.201800238, (WILEY, SCIE,  IF= 1. 467).
  35. Nguyen Dinh Khoa, Hoang Thi Thiem, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear buckling and postbuckling of imperfect piezoelectric S-FGM circular cylindrical shells with metal-ceramic-metal layers in thermal environment using Reddy’s third-order shear deformation shell theory. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol. 26(3), pp.248-259 (Taylor & Francis, SCIE, IF=3.052).
  36. Do Quang Chan, Tran Quoc Quan, Seung-Eock Kim, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear dynamic response and vibration of shear deformable piezoelectric functionally graded truncated conical panel in thermal environments. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol. 77, 103795: https://doi.org/10.1016/j.euromechsol.2019.103795 (Elsevier, SCI, IF = 3.786).
  37. Vinyas M., Sundar S., Nguyen-Thoi.T, F., Duc ND (2019). A finite element based assessment of free vibration behaviour of circular and annular magneto-electro-elastic plates using higher order shear deformation theory. Journal of Intelligent Material Systems and Structures. (SAGE, SCIE, IF=2.582), https://doi.org/10.1177/1045389X19862386.
  38. Seung-Eock Kim, Nguyen Dinh Duc, Vu Hoai Nam, Nguyen Van Sy (2019). Nonlinear vibration and dynamic buckling of eccentrically oblique stiffened FGM plates resting on elastic foundations in thermal environment, Thin Walled Structures, Vol. 142, pp.287-296 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  39. Van Q. Doan, Van Nguyen Dinh, Hiroyuki Kusaka, Thanh Cong, Ansar Khan, Toan Van Du, and Nguyen Dinh Duc (2019). Usability and Challenges of Offshore Wind Energy in Vietnam. Revealed by the Regional Climate Model Simulation. SOLA, Vol, 15, pp. 113−118 (Published by the Meteorological Society of Japan, SCIE, IF = 1.069).
  40. Ngo Dinh Dat, Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear thermal vibration of carbon nanotube polymer composite elliptical cylindrical shells. International Journal of Mechanics and Materials in Design , DOI 10.1007/s10999-019-09464-y (Springer, SCIE, IF=3.143).
  41. Tran Quoc Quan, Nguyen Huy Cuong, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear buckling and post-buckling of eccentrically oblique stiffened sandwich functionally graded double curved shallow shells.  J Aerospace Science and Technology, Vol.90, pp.169-180 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  42. Nguyen Dinh Khoa, Vu Minh Anh, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear dynamic response and vibration of functionally graded nanocomposite cylindrical panel reinforced by carbon nanotubes in thermal environment. Journal of Sandwich Structures and Materials, DOI: 10.1177/1099636219847191 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  43. Do Quang Chan, Pham Dinh Nguyen, Vu Dinh Quang, Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear buckling and post-buckling of functionally graded carbon nanotubes reinforced composite truncated conical shells subjected to axial load. Steel and Composite Structures, An International Journal, 31 (3), pp.243-259 (Techno-Press, Scopus Journal, IF=3.594)
  44. Nguyen Dinh Duc, Homayoun Hadavinia, Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Khoa (2019). Free vibration and nonlinear dynamic response of imperfect nanocomposite FG-CNTRC double curved shallow shells in thermal environment. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol.75, pp.355-366 (Elsevier, SCI, IF = 3.786).
  45. Minh-Chien Trinh, Dinh-Duc Nguyen, Seung-Eock Kim (2019). Effects of porosity and thermomechanical loading on free vibration and nonlinear dynamic response of functionally graded sandwich shells with double curvature. J Aerospace Science and Technology, Vol. 87, pp.119-132 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  46. Vinyas M, Nischith G, Loja M.A.R, Ebrahimi F, Nguyen Dinh Duc (2019). Numerical analysis of the vibration response of skew magneto-electro-elastic plates based on the higher-order shear deformation theory. Composite Structures, Vol. 214, pp.132-142 (Elsevier, SCIE, IF =5.138).
  47. Do Quang Chan, Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2019). Vibration and nonlinear dynamic response of eccentrically stiffened functionally graded composite truncated conical shells in thermal environments. Acta Mechanics, Vol. 230, pp.157-178, (Springer, Nature Index, SCI, IF = 2.166)
  48. Pham Hong Cong, Pham Thanh Long, Nguyen Van Nhat, Nguyen Dinh Duc (2019).  Geometrically nonlinear dynamic response of eccentrically stiffened circular cylindrical shells with negative Poisson’s ratio in auxetic honeycombs core layer. International journal of Mechanical Sciences, Vol. 152, pp.443-453 (Elsevier, SCI, IF = 4.134).
  49. Thanh Trung Tran, Nam Hoang Nguyen, Thom Van Do, Phung Van Minh, Nguyen Dinh Duc (2019). Bending and thermal buckling of unsymmetric functionally graded sandwich beams in high temperature environment based on a new third order shear deformation theory. Journal of Sandwich Structures and Materials, DOI:1177/1099636219849268 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  50. Vuong M. Pham, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear buckling and post-buckling of FGM toroidal shell segment under torsional load in thermal environment within Reddy’s third-order shear deformation shell theory. J Mechanics of Composite Materials, Vol. 55(4), pp.467-482 (NXB Springer, SCIE, IF=1.007).
  51. Do Quang Chan, Vu Do Long and Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear buckling and post-buckling of FGM shear deformable truncated conical shells reinforced by FGM stiffeners. Mechanics of Composite Materials, Vol. 54 (6), pp.754-764 (Springer, SCIE, IF=1.007).
  52. Nguyen Van Thanh, Vu Dinh Quang, Nguyen Dinh Khoa, Kim Seung-Eock , Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear dynamic response and vibration of FG CNTRC shear deformable circular cylindrical shell with temperature dependent material properties and surrounded on elastic foundations. Journal of Sandwich Structures and Materials , Vol. 21(7) 2456–2483 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  53. Van Q. Doan, Hiroyuki Kusaka , Toan V. Du , Duc D. Nguyen, and Thanh Cong (2018). Numerical Approach for Studying Offshore Wind Power Potential Along the Southern Coast of Vietnam. Proceedings of the 1st Vietnam Symposium on Advances in Offshore Engineering, VSOE 2018, https://link.springer.com/chapter/10.1007/978-981-13-2306-5_33, pp.245-249 (NXB Springer).
  54. Nguyen Dinh Duc, Pham Dinh Nguyen, Nguyen Huy Cuong, Nguyen Van Sy, Nguyen Dinh Khoa (2018). An analytical approach on nonlinear mechanical and thermal post-buckling of nanocomposite double-curved shallow shells reinforced by carbon nanotubes. Journal of Mechanical Engineering Science, 233(11), pp. 3888-3903, https://doi.org/10.1177/0954406218802921 (SAGE, SCI, IF=1.359).
  55. Duc Nguyen Dinh, Pham Hong Cong (2018). Nonlinear dynamic response and vibration of sandwich composite plates with negative Poisson’s ratio in auxetic honeycombs. Journal of Sandwich Structures and Materials, Vol. 20 (6), pp.692-717 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  56. Nguyen Dinh Duc, Doan Hong Duc, Do Van Thom, Trinh Duc Truong (2018). A static buckling investigation of multi-cracked FGM plate based phase-field method coupling the new TSDT. Acta Mechanica, (Springer, Nature Index, SCI, IF = 2.166), https://doi.org/10.1007/s00707-018-2256-6.
  57. Hoa Trong Hoang, Pham The Dung, Nguyen Dinh Duc (2018). Innovation practices at Vietnamese manufactures: the impacts of innovation on profitability and growth. Economic Bulletin, Vol. 38 (3), pp. 1457-1466 (Springer, ISI, IF =1.05).
  58. Pham Minh Vuong, Nguyen Dinh Duc (2018). Nonlinear response and buckling analysis of eccentrically stiffened FGM toroidal shell segments in thermal environment. Journal Aerospace Science and Technology, Vol. 79, pp. 383-398 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  59. Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2018). New approach to investigate nonlinear dynamic response and vibration of functionally graded multilayer graphene nanocomposite plate on viscoelastic Pasternak medium in thermal environment. J Acta Mechanica, Vol.229, pp 3651-3670, https://doi.org/10.1007/s00707-018-2178-3, (Springer, Nature Index, SCI, IF=2.166).
  60. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Dinh Khoa, Hoang Thi Thiem (2018). Nonlinear thermo-mechanical response of eccentrically stiffened Sigmoid FGM circular cylindrical shells subjected to compressive and uniform radial loads using the Reddy’s third-order shear deformation shell theory. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol 25(13), pp.1157-1167, http://dx.doi.org/10.1080/15376494.2017.1341581 (Taylor & Francis, SCIE, IF=3.052).
  61. Phuc Pham Minh, Thom Van Do, Doan Hong Duc, Nguyen Dinh Duc (2018). The stability of cracked rectangular plate with variable thickness using phase field method. Thin Walled Structures, Vol. 129, pp.157-165 (Elsevier, SCIE, IF =4.033).
  62. Pham Hong Cong, Trinh Minh Chien, Nguyen Dinh Khoa, Nguyen Dinh Duc (2018). Nonlinear thermo-mechanical buckling and post-buckling response of porous FGM plates using Reddy’s HSDT. Journal Aerospace Science and Technology, Vol. 77, pp.419-428 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  63. Duc Hong Doan, Thom Van Do, Phuc Minh Pham, Nguyen Dinh Duc (2019). Validation simulation for free vibration and buckling of cracked Mindlin plates using phase-field method”. J. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol. 26(12), pp.1018-1027, DOI: 10.1080/15376494.2018.1430262 (Taylor & Francis, SCIE, IF= 3.052)
  64. Nguyen Dinh Duc, Vu Dinh Quang, Pham Dinh Nguyen, Trinh Minh Chien (2018). Nonlinear dynamic response of FGM porous plates on elastic foundation subjected to thermal and mechanical loads using the first order shear deformation theory. Journal of Applied and Computational Mechanics, Vol 4(4), pp. 245-259, DOI: 22055/JACM.2018.23219.1151, IF=0.78.
  65. Pham Hong Cong, Nguyen Duy Khanh, Nguyen Dinh Khoa, Nguyen Dinh Duc (2018). New approach to investigate nonlinear dynamic response of sandwich auxetic double curves shallow shells using TSDT. Composite Structures, Vol. 185, 455-465 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  66. Nguyen Dinh Duc, Truong Duc Trinh, Thom Do Van, Duc Hong Doan (2018). On the buckling behavior of multi-cracked FGM plates. Proceedings of The 2nd International Conference on Advanced in Computational Mechanics (ACMOE 2017), 02-04 August, Phu Quoc Island, Vietnam, pp.29-45, https://link.springer.com/book/10.1007/978-981-10-7149-2 (Springer, Scopus)
  67. Tuan Truong Anh, Thom Do Van, Dat Pham Tien, Nguyen Dinh Duc (2019). The effects of strength models in numerical study of metal plate destruction by contact xeplosive charge. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol.26 (8), pp. 661-670, http://www.tandfonline.com/doi/full/10.1080/15376494.2017.1410907 (Taylor & Francis, SCIE, IF = 3.052).
  68. Nguyen Dinh Duc, Kim Seung-Eock, Do Quang Chan (2018). Thermal buckling analysis of FGM sandwich truncated conical shells reinforced by FGM stiffeners resting on elastic foundations using FSDT. J Thermal Stresses, Vol. 41(3), pp.331-365 (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  69. Nguyen Dinh Duc, Kim Seung-Eock, Tran Quoc Quan, Dang Dinh Long, Vu Minh Anh (2017). Noninear dynamic response and vibration of nanocomposite multilayer organic solar cell. Composite Structure, Vol. 184, pp 1137-1144, https://doi.org/10.1016/j.compstruct.2017.10.064, (Elsevier, SCIE, IF =5.138).
  70. Nguyen Dinh Duc, Pham Dinh Nguyen (2017). The dynamic response and vibration of functionally graded carbon nanotubes reinforced composite (FG-CNTRC) truncated conical shells resting on elastic foundation. Special Issue “Advanced composite”, Vol 10 (10), 1194; http://www.mdpi.com/1996-1944/10/10/1194 (MDPI, Switzerland, SCIE, IF = 2.972).
  71. Thom Van Do, Duc Hong Doan, Nguyen Dinh Duc, Tinh Quoc Bui (2017). Phase-field thermal buckling analysis for cracked functionally graded composite plates considering neutral surface. Composite Structures, Vol.182, pp.542-548 (Elsevier, SCIE, IF = 5.138).
  72. Dao Van Dung, Nguyen Dinh Duc, Hoang Thi Thiem (2017). Dynamic analysis of imperfect FGM circular cylindrical shells reinforced by FGM stiffener system using third order shear deformation theory in term of displacement components. Latino American Journal of Solid and Structures http://www.lajss.org/index.php/LAJSS/article/view/3516, (ISI Journal, IF =1.125).
  73. Nguyen Dinh Duc et al. (2017). Light absorption, luminescence, dynamic response and vibration of nanocomposite organic solar cells. Invited speaker at The 9th Conference of the Asian Consortium on Computational Material Science (ACCMS-9), 8-11 August 2017, Kuala Lumpur, Malaysia.
  74. Nguyen Dinh Duc et al. (2017). Nanocomposite structure for organic photovoltaic devices. Invited speaker at The South-East Asia – Japan Conference on composite materials (SEAJCCM2), 6-9 August 2017, Tokyo, Japan.
  75. Nguyen Dinh Duc (2017). Nonlinear thermal dynamic analysis of eccentrically stiffened FGM structures using HSDT. Invited speaker at International Symposium in Mechanical Engineering, 10-12 July, Yonsei University, Seoul, Korea.
  76. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Khoa (2017). New approach to investigate nonlinear dynamic response and vibration of imperfect functionally graded carbon nanotube reinforced composite double curved shallow shells subjected to blast load and temperature. Journal Aerospace Science and Technology, Vol.71, pp.360-372 (Elsevier, SCI, IF=4.49). https://doi.org/10.1016/j.ast.2017.09.031.
  77. Nguyen Dinh Duc, Kim Seung-Eock, Pham Hong Cong, Nguyen Tuan Anh, Nguyen Dinh Khoa (2017). Dynamic response and vibration of composite double curved shallow shells with negative Poisson’s ratio in auxetic honeycombs core layer on elastic foundations subjected to blast and damping load International Journal of Mechanical of Sciences, Vol 133, pp.504-512, https://doi.org/10.1016/j.ijmecsci.2017.09.009  (Elsevier, SCI, IF=4.134).
  78. Duc Hong Doan, Tinh Bui Quoc, Thom Van Do, Nguyen Dinh Duc (2017). A rate-dependent hybrid phase field model for dynamic crack propagation. Journal of Applied Physics, doi: 10.1063/1.4990073; 122, 115102 (2017) (AIP, American Institute of Physics, SCI, IF=2.328).
  79. Nguyen Dinh Duc, Kim Seung-Eock, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Nguyen Dinh Khoa (2017). New approach to study nonlinear dynamic response and vibration of sandwich composite cylindrical panels with auxetic honeycomb core layer. Journal Aerospace Science and Technology, Vol.70, pp.396-404, https://doi.org/10.1016/j.ast.2017.08.023 (Elsevier, SCI, IF=4.49).   
  80. Thom Do Van, Dinh Kien Nguyen, Nguyen Dinh Duc, Duc Hong Doan, Tinh Bui Quoc (2017). Analysis of bi-directional functionally graded plates by FEM and a new third-order shear deformation plate theory. J Thin Walled Structures,   119, pp.687-699 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  81. Nguyen Dinh Duc, Jaechong Lee, T. Nguyen-Thoi, Pham Toan Thang (2017). Static response and free vibration of functionally graded carbon nanotube-reinforced composite rectangular plates resting on Winkler-Pasternak elastic foundations. Aerospace Science and Technology, Vol. 68, pp.391-402 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  82. Nguyen Van Thanh, Nguyen Dinh Khoa, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Nguyen Dinh Duc (2017). Nonlinear dynamic response and vibration of functionally graded carbon nanotubes reinforced composite (FG-CNTRC) shear deformable plates with temperature dependence material properties and surrounded on elastic foundations. Thermal Stresses, Vol. 40 (10), pp.1254-1274 (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  83. Nguyen Dinh Duc, Vu Dinh Quang, Vu Thi Thuy Anh (2017). The nonlinear dynamic and vibration of the S-FGM shallow spherical shells resting on an elastic foundations including temperature effects. International Journal of  Mechanical of Sciences, Vol. 123, pp. 54-63 (Elsevier, SCI, IF=4.134).
  84. Pham Toan Thang, Nguyen Dinh Duc, Nguyen Thoi Trung (2017). Thermomechanical buckling and post-buckling of cylindrical shell with functionally graded coatings and reinforced by stringers. Aerospace Science and Technology, Vol.66, pp.392-401 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  85. Nguyen Dinh Duc, Pham Dinh Nguyen, Nguyen Dinh Khoa (2017). Nonlinear dynamic analysis and vibration of eccentrically stiffened S-FGM elliptical cylindrical shells surrounded on elastic foundations in thermal environments. J Thin Walled Structures, Vol. 117, pp.178-189 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  86. Valentin S. Bondar, Vladimir V. Dansin, Long D. Vu, Nguyen Dinh Duc (2017). Constitutive modeling of cyclic plasticity deformation and low-high cycle fatigue of stainless steel 304 in uniaxial stress state. J. Mechanics of Advanced Materials and Structures, http://dx.doi.org/10.1080/15376494.2017.1342882 (Taylor & Francis, SCIE, IF=3.052).
  87. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Nguyen Van Thanh (2017). Thermal and mechanical stability of functionally graded carbon nanotubes (FG CNT)-reinforced composite truncated conical shells surrounded by the elastic foundations, Thin-Walled Structures, 115, pp.300-310 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  88. Pham Hong Cong, Vu Minh Anh, Nguyen Dinh Duc (2017). Nonlinear dynamic response of eccentrically stiffened FGM plate using Reddy’s TSDT in thermal environment. J. Thermal Stresses, Vol.40(6), pp.704-732 (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  89. Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Duc (2017). Nonlinear thermal stability of eccentrically stiffened FGM double curved shallow shells. Thermal Stresses, Vol.40(2), pp.211-236, (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  90. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Tran Quoc Quan (2017). Nonlinear dynamic response and vibration of imperfect shear deformable functionally graded plates subjected to blast and thermal loads.  Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol.24 (4), pp.318-329  (Taylor & Francis, SCIE, IF=3.052).
  91. Nguyen Dinh Duc (2016). Nanocompositematerials for energy conversion and storage. Invited Speaker. Asian Consortium on Computational Materials Sciences Theme Meeting 2016 (MCCMS TM 2016), 22-24 September, India.
  92. Nguyen Dinh Duc (2016). Enhancement of energy conversion efficiency in organic solar cell using nanoparticles. Invited keynote speaker in plenary session of the Canada-Japan-Vietnam Workshop on Composites. 8-10, August, 2016, Hochiminh City, Vietnam.
  93. Pham Toan Thang, Nguyen Dinh Duc, Nguyen Thoi Trung (2016). Effects of variable thickness and imperfection on nonlinear buckling of Sigmoid-functionally graded cylindrical panels. J. Composite Structures, Vol. 155, pp.99-106 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  94. Thê – Duong Nguyen, Nguyen Dinh Duc (2016). Evaluation of elastic properties and thermal expansion coefficient of composites reinforced by randomly distributed spherical particles with negative Poisson’s ratios. Composite Structures, Vol. 153, pp.569-577 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  95. Duc Hong Doan, Tinh Quoc Bui, Nguyen Dinh Duc, Fazuyoshi Fushinobu (2016). Hybrid Phase Field Simulation of Dynamic Crack Propagation in Functionally Graded Glass-Filled Epoxy. Composite Part B: Engineering, Vol. 99, pp.266-276 (Elsevier, SCI, IF = 7.635).
  96. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Vu Dinh Quang (2016). Nonlinear dynamic and vibration analysis of piezoelectric eccentrically stiffened FGM plates in thermal environment. International Journal of Mechanical of Sciences, Vol. 115-116, pp.711-722 (Elsevier, SCI, IF=5.138).
  97. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Pham Hong Cong, Pham Dinh Nguyen (2016). Nonlinear stability of eccentrically stiffened S-FGM elliptical cylindrical shells in thermal environment. Thin-Walled Structures, Vol.108, pp 280-290 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  98. Zhen Wang, Tiantang Yu, Tinh Quoc Bui, Ngoc Anh Trinh, Nguyen Thi Hien Luong, Nguyen Dinh Duc, Doan Hong Duc (2016). Numerical modeling of 3-D inclusions and voids by a novel adaptive XFEM. Advances in Engineering Software, Vol.102, pp.105-122 (Elsevier, SCIE, IF =2.38).
  99. Tinh Quoc Bui­, Duc Hong Doan, Thom Van Do, Sohichi Hirose, Nguyen Dinh Duc (2016). High frequency modes meshfree analysis of Reissner-Mindlin plates. Journal of Science: Advanced Materials and Devices, Vol. 1(3), pp.400-412 (Elsevier, SCIE, IF=1.547).
  100. Nguyen Dinh Duc (2016). Nonlinear thermal dynamic analysis of eccentrically stiffened S-FGM circular cylindrical shells surrounded on elastic foundations using the Reddy’s third-order shear deformation shell theory. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol.58, pp.10-30  (Elsevier, SCI, IF=3.786).
  101. Nguyen Dinh Duc (2016). Nonlinear thermo-electro-mechanical dynamic response of shear deformable piezoelectric Sigmoid functionally graded sandwich circular cylindrical shells on elastic foundations. Journal of Sandwich Structures and Materials. DOI: 10.1177/1099636216653266 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  102. Dinh Duc Nguyen, Huy Bich Dao, Thi Thuy Anh Vu (2016). On the nonlinear stability of eccentrically stiffened functionally graded annular spherical segment shells. J. Thin-Walled Structures, Vol. 106, pp. 258-267 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  103. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2016). Nonlinear thermo-mechanical dynamic analysis and vibration of higher order shear deformable piezoelectric functionally graded material sandwich plates resting on elastic foundations. Journal of Sandwich Structures and Materials. DOI:1177/1099636216648488 (SAGE, SCIE, IF=5.05).
  104. Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2016). Thermal stability analysis of eccentrically stiffened Sigmoid – FGM plate with metal –ceramic-metal layers based on FSD Cogent Engineering (2016), 3: 1182098, pp.1-15 (Taylor & Francis, Scopus Journal, IF=0.97).
  105. Pham Van Thu, Nguyen Dinh Duc (2016). Nonlinear dynamic response and vibration of an imperfect three-phase laminated nanocomposite cylindrical panel resting on elastic foundations in thermal environments. Science and Engineering of Composite Materials, DOI: 10.1515/secm-2015-0467 (De Gruyter, SCIE, IF=0.705).
  106. Nguyen Dinh Duc, Dao Huy Bich, Pham Hong Cong (2016). Nonlinear thermal dynamic response of shear deformable FGM plates on elastic foundations. Thermal Stresses, Vol. 39(3), pp.278-297 (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  107. Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2016). Nonlinear response of shear deformable S-FGM shallow spherical shell with ceramic-metal-ceramic layers resting on elastic foundation in thermal environment. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol. 23 (8), pp.926-934 (Taylor & Francis, SCIE, IF=2.873).
  108. Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Duc (2016). Nonlinear vibration and dynamic response of shear deformable imperfect functionally graded double curved shallow shells resting on elastic foundations in thermal environments. Thermal Stresses, Vol 39 (4), pp.437-459 (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  109. Vu Thi Thuy Anh, Pham Hong Cong, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2016). On the linear stability of eccentrically stiffened functionally graded annular spherical shell on elastic foundations. J. of Advanced Composite Materials, Vol.25(6), pp.525-540, (Taylor & Francis, SCIE, IF=1.393).
  110. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Vu Dinh Quang (2016). Thermal stability of eccentrically stiffened FGM plate on elastic foundation based on Reddy’s third-order shear deformation plate theory. Thermal Stresses 39(7), pp.772-794 (Taylor & Francis, SCI, IF=2.943).
  111. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Vu Minh Anh, Vu Dinh Quang (2016). Nonlinear vibration and dynamic response of imperfect eccentrically stiffened shear deformable sandwich plate with functionally graded material in thermal environment. Journal of Sandwich Structures and Materials, Vol 18 (4), 445-473 (SAGE, SCIE, IF=5.05), DOI:1177/1099636215602142.
  112. Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2015). The nonlinear stability of axisymmetric FGM annular spherical shells under thermo-mechanical load. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol.23 (12), pp.1421-1429 (Taylor & Francis, SCIE, IF=3.052).
  113. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2015). Nonlinear vibration of thick FGM plates on elastic foundation subjected to thermal and mechanical loads using the first order shear deformation plate theory. Cogent Engineering (2015), 2: 1045222, p.1-17 (Taylor & Francis, ISI Journal, IF =0.97).
  114. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Nguyen Trong Dao, Ngo Tat Dat (2015). Nonlinear dynamic analysis of Sigmoid functionally graded circular cylindrical shells on elastic foundations using the third order shear deformation theory in thermal environments. International Journal of Mechanical of Sciences, Vol. 101-102, pp.338-348. (Elsevier, SCI, IF=4.134).
  115. Pham Hong Cong, Pham Thi Ngoc An, Nguyen Dinh Duc (2015). Nonlinear stability of shear deformable eccentrically stiffened functionally graded plates on elastic foundations with temperature-dependent properties. Science and Engineering of Composite Materials, DOI 10.1515/secm-2015-0225 (De Gruyter, SCIE, IF=0.705).
  116. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Tran Quoc Quan, Nguyen Van Quyen, Tran Van Anh (2015). Nonlinear mechanical, thermal and thermo-mechanical postbuckling of imperfect eccentrically stiffened thin FGM cylindrical panels on elastic foundations. Thin-Walled Structures, Vol.96, pp.155-168. (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  117. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Vu Minh Anh, Vu Dinh Quang, Phuong Tran, Ngo Duc Tuan, Nguyen Hoa Thinh (2015). Mechanical and thermal stability of eccentrically stiffened functionally graded conical shell panels resting on elastic foundations and in thermal environment. Composite Structures, Vol.132, pp. 597-609 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  118. Nguyen Dinh Duc, Homayoun Hadavinia, Pham Van Thu, Tran Quoc Quan (2015). Vibration and nonlinear dynamic response of imperfect three-phase polymer nanocomposite panel resting on elastic foundations under hydrodynamic loads. Composite Structures, Vol.131, pp.229-237 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  119. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2015). Nonlinear dynamic analysis of imperfect FGM double curved thin shallow shells with temperature-dependent properties on elastic foundation. Journal of Vibration and Control, Vol.21 (7), pp.1340-1362 (SAGE, SCIE, IF=2.865).
  120. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan, Vu Dinh Luat (2015), Nonlinear dynamic analysis and vibration of shear deformable piezoelectric FGM double curved shallow shells under damping-thermo-electro-mechanical loads. Composite Structures, Vol. 125, pp 29-40 (Elsevier,SCIE, IF=5.138).
  121. Tran Quoc Quan, Phuong Tran, Ngo Duc Tuan, Nguyen Dinh Duc (2015). Nonlinear dynamic analysis and vibration of shear deformable eccentrically stiffened S-FGM cylindrical panels with metal-ceramic-metal layers resting on elastic foundations. Composite Structures, Vol.126, pp. 16-33 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  122. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2015). Nonlinear dynamic response of imperfect symmetric thin S-FGM plate with metal- ceramic-metal layers on elastic foundation. Journal of Vibration and Control, 21(4), pp.637-646 (SAGE, SCIE, IF=2.865).
  123. Nguyen Dinh Duc, Pham Toan Thang (2015). Nonlinear dynamic response and vibration of shear deformable imperfect eccentrically stiffened S-FGM circular cylindrical shells surrounded on elastic foundations”. J.  Aerospace Science and Technology, Vol.40, pp.115-127 (Elsevier, SCI, IF=4.49).
  124. Nguyen Dinh Duc, Pham Toan Thang, Nguyen Trong Dao, Hoang Van Tac (2015). “Nonlinear buckling of higher deformable S-FGM thick circular cylindrical shells with metal-ceramic-metal layers surrounded on elastic foundations in thermal environment”. J. Composite Structures, Vol.121, pp.134-141 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  125. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2015). Nonlinear thermal stability of eccentrically stiffened functionally graded truncated conical shells surrounded on elastic foundations. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol.50, pp.120-131 (Elsevier, SCI, IF=3.786).
  126. Vu Thi Thuy Anh, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2015). Nonlinear buckling analysis of thin FGM annular spherical shells on elastic foundations under external pressure and thermal loads. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol. 50, pp 28-38 (Elsevier, SCI, IF=3.786).
  127. Nguyen Dinh Duc, Phạm Toan Thang (2015). Nonlinear response of imperfect eccentrically stiffened ceramic-metal-ceramic S-FGM thin circular cylindrical shells surrounded on elastic foundations under uniform radial load. Mechanics of Advanced Materials and Structures, Vol.22, pp.1031-1038 (Taylor & Francis, SCIE, IF=3.052).
  128. Vu QuocH. Nguyen Dac, T. Pham QuocD. Nguyen DinhT. Chu Duc (2015).  A printed circuit board capacitive sensor for air bubble inside fluidic flow detection. J. Microsystem Technologies, Vol. 21, pp.911-918. DOI:10.1007/s00542-014-2141-8 (Springer, SCI, IF=1.58).
  129. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2014). Transient responses of functionally graded double curved shallow shells with temperature-dependent material properties in thermal environment. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol.47, p101-123 (Elsevier, SCI, IF=3.786).
  130. Nguyen Dinh Duc, Pham Toan Thang (2014). Nonlinear buckling of imperfect eccentrically stiffened metal-ceramic-metal S-FGM thin circular cylindrical shells with temperature-dependent properties in thermal environments. International Journal of Mechanical of Sciences, Vol.81, pp.17-25 (Elsevier, SCI, IF=4.134).
  131. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2014). Nonlinear response of imperfect eccentrically stiffened FGM cylindrical panels on elastic foundation subjected to mechanical loads. European Journal of Mechanics – A/Solids. Vol.46, pp.60-71 (Elsevier, SCI, IF=3.786).
  132. Nguyen Dinh Duc, Pham Toan Thang (2014). Nonlinear response of imperfect eccentrically stiffened ceramic-metal-ceramic FGM circular cylindrical shells surrounded on elastic foundations and subjected to axial compression. Composite Structures, Vol. 110, pp.200-206 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  133. Hoang Van Tung, Nguyen Dinh Duc (2014). Nonlinear response of shear deformable FGM curved panels resting on elastic foundations and subjected to mechanical and thermal loading conditions. Applied Mathematical Modelling, Vol. 38, Issues 11-12, pp.2848-2866 (Elsevier, SCIE, IF=3.63).
  134. Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2014). Nonlinear vibration of imperfect eccentrically stiffened functionally graded double curved shallow shells resting on elastic foundation using the first order shear deformation theory. International Journal of  Mechanical of Sciences, Vol.80, pp.16-28 (Elsevier, SCI, IF=4.134).
  135. Nguyen Dinh Duc, Vu Thi Thuy Anh, Pham Hong Cong (2014). Nonlinear axisymmetric response of FGM shallow spherical shells on elastic foundations under uniform external pressure and temperature. J. European Journal of Mechanics – A/Solids, Vol.45, pp.80-89 (Elsevier, SCI, IF=3.786).
  136. Nguyen Dinh Duc, Pham Van Thu (2014). Nonlinear stability analysis of imperfect three-phase polymer composite plates in thermal environments. Composite Structures, Vol.109, pp.130-138. (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  137. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2014). Nonlinear postbuckling of an eccentrically stiffened thin FGM plate resting on elastic foundation in thermal environments. Thin Walled Structures, Vol.75, pp.103-112 (Elsevier, SCIE, IF=4.033).
  138. Nguyen Dinh Duc (2013). Nonlinear dynamic response of imperfect eccentrically stiffened FGM double curved shallow shells on elastic foundation. Composite Structures, Vol 102, pp.306-314 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  139. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2013). Nonlinear postbuckling of imperfect eccentrically stiffened P-FGM double curved thin shallow shells on elastic foundations in thermal environments. Composite Structures, Vol.106, Dec. 2013, pp. 590-600, (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  140. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2013). Nonlinear postbuckling of imperfect double curved thin FGM shallow shells on elastic foundations subjected to mechanical loads. Mechanics of Composite Materials, Vol.49. N5, p.493-506 (Springer, SCIE, IF=1.007).
  141. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan, Do Nam (2013). Nonlinear stability analysis of imperfect three phase polymer composite plates. Mechanics of Composite Materials Vol.49, N4, p. 345-358 (Springer, SCIE, IF=1.007).
  142. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2013). Nonlinear postbuckling of symmetric S-FGM plates resting on elastic foundations using higher order shear deformation plate theory in thermal environments. Composite Structures,  Vol 100, pp 566-574 (Elsevier, SCIE, IF=5.138).
  143. Do Ngoc Chung, Nguyen Nang Dinh, David Hui, Nguyen Dinh Duc, Tran Quang Trung and Mircea Chipara (2013). Investigation of Polymeric Composite Films Using Modified TiO2 Nanoparticles for Organic Light Emitting Diodes. Current Nanoscience, Vol 9, Issue 1, pp.14-20 (Bentham Science Publishers, SCIE, IF=1.58).
  144. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2012). Nonlinear stability analysis of double curved shallow FGM panel on elastic foundation in thermal environments. Mechanics of Composite Materials (Springer, SCIE, IF=1.007), Vol.48, N4, pp.435-448.
  145. Nguyen Dinh Duc, Nghiem Thi Thu Ha (2012). Determining the deflection of thin composite plates under unsteady temperature filed. Mechanics of Composite Materials (Springer, SCIE, IF=1.007), Vol 48, N3, pp.297-304.
  146. Nguyen Dinh Duc, Vu Nhu Lan, Tran Duc Trung, Bui Hai Le (2011), A study on the application of hedge algebras to active fuzzy control of a seism-excited structure. Journal of Vibration and Control (SAGE, SCIE, IF=2.865), Vol 18 (14), pp.2186-2200.
  147. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2011), Mechanical and thermal postbuckling of higher order shear deformable functionally graded plates on elastic foundations. Composite Structures (Elsevier, SCIE, IF=5.138), Vol. 93, N3, pp.2874-2881.
  148. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2010), Nonlinear response of pressure-loaded functionally graded cylindrical panels with temperature effects. J. Composite Structures (Elsevier, SCIE, IF=5.138), Vol. 92, Issue 7, pp.1664-1672.
  149. Hoang Van Tung, Nguyen Dinh Duc (2010). Nonlinear analysis of stability for functionally graded plates under mechanical and thermal loads. J. Composite Structures (Elsevier, SCIE, IF=5.138), Vol.92, Issue 5, pp. 1184-1191.
  150. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2010). Nonlinear analysis of stability for functionally graded cylindrical shells under axial compression. Computational Materials Sciences (Elsevier, SCI, IF=2.863), Vol. 49, No.4, Supplement, pp. S313-S316
  151. Nguyen Dinh Duc, Dinh Khac Minh (2010). Bending analysis of three-phase polymer composite plates reinforced by glass fibers and Titanium oxide particles. Computational Materials Sciences (Elsevier, SCI, IF=2.863),   vol. 49, N4,  Supplement, pp.S194-S198.
  152. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2010). Mechanical and thermal postbuckling of shear deformable FGM plates with temperature-dependent properties. J. Mechanics of Composite Materials (Springer, SCIE, IF=1.007), 46, Issue 5, Page 461- 476.
  153. Phan Viet Dung, Pham Tien Lam, Nguyen Dinh Duc, Ayumu Sugiyama, Tatsuya Shimoda, Dam Hieu Chi (2010). First-principles study of the thermally induced polymerization of cyclopentasilane. Computational Materials Sciences (Elsevier, SCI, IF=2.863), Vol. 49, N1, Supplement,  pp.S21-S24.
  154. Tien Lam Pham, Phan Viet Dung, Ayumu Sugiyama, Nguyen Dinh Duc, Tatsuya Shimoda, Akihiko Fujiwara, Dam Hieu Chi (2010). First principles study of the physisorption of hydrogen molecule on graphene and carbon nanotube surfaces adhered by Pt atom. Computational Materials Sciences (Elsevier, SCI, IF=2.863), Vol.49, N1, Supplement, pp.S15-S20.
  155. Nguyen Dinh Duc, Dinh Khac Minh, Pham Van Thu (2010). The bending analysis of three phase polymer composite plate reinforced glass fibres and titanium oxide particles including creep effect. International Journal of Aeronautical and Space Sciences ( Publisher of The Korean Society for Aeronautical & Space Sciences, SCIE, IF=0.511), Vol 11, N4, pp.361–366.
  156. Vanin G.A., Nguyen Dinh Duc (1997). The determination of rational structure of spherofibous plastics.1. 3Dm Models. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE IF=1.007), vol.33, N2, pp.107-111.
  157. Nguyen Dinh Duc (1997). The shear of the orthogonally reinforced spherofibrours composite. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.33, No.1, pp.74-79.
  158. Nguyen Dinh Duc (1997). The thermoelastic expansion of spherical fiber composite. J. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.33, No.2, pp.179-184.
  159. Nguyen Dinh Duc (1997). Rational structures of spherofibrous 2. 4Dm Models J. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), 1997, vol. 33, No.3, pp.263-268.
  160. Nguyen Dinh Duc (1997). Theory of fibre-matrix delamination in sphero-fibrous plastics. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.33, No.5, pp.455-459.
  161. Vanin G.A., Nguyen Dinh Duc (1996). Theory of spherofibrous composite.1.The input relationships: hypothesis and models. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.32, No.3, pp.197-207.
  162. Vanin G.A., Nguyen Dinh Duc (1996). Theory of spherofibrous composite. 2.The fundamental equations. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.32, No.3, pp.208-216.
  163. Vanin G.A., Nguyen Dinh Duc (1996). Creep of plastics with spherical inclusions. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.32, No.5, pp.467-472.
  164. Nguyen Dinh Duc (1996). Shear creep of orthogonalyl reinforced spherofibrous composite. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), 1996, vol.32, No.6, pp.532-538.
  165. Vanin G.A., Nguyen Dinh Duc (1996). Creep of orthogonalyl reinforced spherofibrous composite. Mechanics of composite materials (Springer, SCIE, IF=1.007), vol.32, No.6, pp.539-543.
  166. Nguyen Dinh Duc (1990). The analysis of failure criterions of composite materials. “VINITI” of Acad. of Scien. USSR, No.4619B-90, 27 pages.
  167. Nguyen Dinh Duc (1991). The analysis of failure criterion for unidirectional fibre composite with periodic structure. “VINITI” of Acad. of Scien. USSR, No.321B-91, 62 pages .
  168. Nguyen Dinh Duc (1991). The dependence of effective strength tensor on plastics properties of composite. “VINITI” of Acad. of Scien. USSR, No.2489B-91, 14 pages.
  169. Nguyen Dinh Duc (1991). The experimental control of some failure criterions for anisotropic materials. In the book “Numerical simulation in the problems of mechanics”. Edited by Bakhvalov N.C. and Pobedria B.E., Moscow State University, pp.75-79.
  170. Nguyen Dinh Duc (1992). The comparative analysis of some failure criterions on the sample of orthotropous graphite. “VECTNIK” of Moscow State University, No.1, pp.88-92.
  171. Vanin G.A. and Nguyen Dinh Duc (1994). The theory of woven composite with profile fibre. The report of International conference “Mechanics of nonclassical materials” (Composite-94), Feb.1-5, 1994, Moscow, Russia, pp.206.
  172. Vanin G.A., Nguyen Dinh Duc (1995). The theory of woven composite with spatial interface. The thesis of ninth International conference on mechanics of composite materials. Oct. 17-20,1995, Riga, Latvia, pp.206.
  173. Nguyen Dinh Duc (1998). The three-phase composite 3Dm with hollow fibres. In the book: “The Science and collaboration”, “Creation” Publisher, Moscow , pp.341-347.
  174. Nguyen Dinh Duc (1999). The elasticity of spheroplastics. J “The news“ of Russian Academy of natural sciences, Vol. 3, N3, pp.94-99
  175. Nguyen Dinh Duc, Yu.V.Suvorova (2000). The influence of temperature and humidity on behaviour viscoelastic composite, in the book “The Science and Collaboration“, “Creation“ Publisher, Moscow, pp.289-310
  176. Nguyen Dinh Duc, Yu.V.Suvorova, X.I.Alecxeeva (2000). Joint account of temperature and humidity in the constitutive equations of hereditary type. J. “Factory laboratory Diagnostics of materials“, No.11, pp.45-47 (in Russian).
  177. Nguyen Dinh Duc, Yu.V.Suvorova, X.I. Alecxeeva, T.G.Xorina (2000). The influence of moisture content on strength for basalt plastics. “Factory laboratory Diagnostics of materials“, No.12, pp.44-48 ((in Russian).
  178. Nguyen Dinh Duc (1998). The three-phase composite with space structure 3Dm. Proceeding of the conference of Hanoi State University, Department of Mathe. & Mecha., April 24th 1998, Hanoi, Vietnam, pp 84-91.
  179. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Hoa Thinh (2000). Mechanics of composite materials in beginning XXI century. J. “The engineering and equipment“, Hanoi, Vietnam, No.1, pp.18-21.
  180. Nguyen Dinh Duc (2001). Technology of manufacture of oil-pipe from composite materials in terms tropic of Vietnam. Proceedings of XIII – Conference of young scientist: “Pressing problems of machine manufacture“, December, Moscow – Russian, pp.28.
  181. Nguyen Dinh Duc (2002). The design, technology of manufacture and experiment for oil-pipe from composite materials. Proceedings of the seventh national congress on mechanics, Hanoi, December – 2002, pp.177-185.
  182. Nguyen Dinh Duc (2002). Determination of elastic moduli for the hybrid composite. Proceedings of the seventh national congress on mechanics, Hanoi, December -2002, pp.186-189.
  183. Nguyen Dinh Duc (2003). The problem of the new composite in the extreme high temperature, Journal of Scientific and Military technology, No.2, pp.54-62.
  184. Nguyen Dinh Duc (2003). The matrix of the new composite in the extreme high temperature, Journal of Science – Vietnam National University, Hanoi:  “Mathematics-Physics“, No.2, Vol.19, pp.9-13.
  185. Nguyen Dinh Duc (2003). Mechanic of nanocomposite material, Journal of Science – Vietnam National University, Hanoi: “Mathematics-Physics“, No.4, Vol. 19, pp. 13-18.
  186. Nguyen Dinh Duc (2004). Mechanics of polymer nanocomposite material, Proceedings of 7th National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Do Son, 7-2004, pp.232-240
  187. Nguyen Dinh Duc (2005). Three phase polymer nanocomposite Material, Journal of Science of Vietnam National University “Mathematics – Physics” N3, Vol. 21, pp.16-23.
  188. Nguyen Dinh Duc (2005). Composite material used in design and manufacture of flying vehicle. Proceedings of the First national congress on Mechanic of flying vehicle. Hanoi, 5-2005, pp.207-223.
  189. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Le Hai (2006). The influence of spherical particles to structures of chemical pool and oil-pipe made of three-phase composite materials. Proceedings of the eighth national congress on Mechanics, Thai Nguyen, pp.301-309.
  190. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2006). The stability of the thin round cylindrical composite shells subjected to torsional moment at two extremities. Proceedings of the eighth national congress on Mechanics, Thai Nguyen, pp.310-317.
  191. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung, Do Thanh Hang (2006). A method for determining the bulk modulus of composite material with sphere pad seeds, Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol. 22, No2, pp.17-20.
  192. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2006). Determining the effective uniaxial modulus of three-phase composite material of aligned fibres and spherical particles, Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol. 22, No3, pp.12-18.
  193. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Tien Dac (2006). Determining the plane strain bulk moduls of the composite material reinforced by aligned fibre. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.22, No4, pp.1-5.
  194. Luu Manh Ha, Tran Duc Tan, Nguyen Thang Long, Nguyen Dinh Duc, Nguyen Phu Thuy (2006). Errors determination of the MEMS IMU. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Vol.22, No4, pp.6-14.
  195. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Le Hai (2007). Determining the mechanical modulus of three-phase composite material with spherical particles, Journal of Science and Technique, Military Technical Academy, No118, pp.34-40.
  196. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung, Do Thanh Hang (2007). An alternative method for determining the coefficient of thermal expansion of composite material of spherical particles. Vietnam Journal of Mechanics, Vol.29. N1, pp.58-64.
  197. D. Tan, L.M.Ha, N.T.Long, N.D.Duc, N.P.Thuy (2007). Land-vehicle MEMS INS/GPS positioning during GPS signal Blockage periods Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol. 23, No4, pp.243-251.
  198. Tran Duc Tan, Luu Manh Ha, Nguyen Thang Long, Nguyen Dinh Duc, Nguyen Phu Thuy (2007). Integration of Inertial Navigation System and Global positioning sistem: Performance analysis and measurements.  Proceedings of International Conference on Intelligent & Advanced Systems (ICIAS2007), November 2007, MALAYSIA, E-ISBN: 978-1-4244-1356-0. pp.1047-1050.
  199. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2007). An alternative method for   determining thermal expansion coefficients for transversely isotropic aligned fibre composites. Proceedings of the eight National Conference on Mechanics, Hanoi, December – 2007, pp.156-166.
  200. Nguyen Dinh Duc (2007). Determination of module K for hollow-sphero composite. Proceedings of the eight National Conference on Mechanics, Hanoi, December, pp.148-155.
  201. Nguyen Dinh Duc, Luu Van Boi, Nguyen Tien Dac (2008). Determining thermal expansion coefficients of three-phase fiber composite material reinforced by spherical particles. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol. 24, No2, pp.57-65.
  202. Hoang Van Tung, Nguyen Dinh Duc (2008). Thermal buckling of imperfect functionally graded cylindrical shells according to Wan-Donnell model. Vietnam Journal of Mechanics, Vol. 30, N3, pp.185-194.
  203. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2008). Thermal buckling of functionally graded cylindrical panels. The International Conference on Computational Solid Mechanics (CSM2008), Hochiminh City, Vietnam, pp.77-87.
  204. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2008). Thermal buckling of imperfect functionally graded cylindrical shells according to Koiter model. The International Conference on Computational Solid Mechanics (CSM2008), Hochiminh City, Vietnam, pp.88-99.
  205. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2009). Thermal buckling of laminated plates comprising functionally graded materials. Proceedings of the National Conference on Mechanics, Hanoi, 3-2009, pp.30-39.
  206. Nguyen Nang Dinh, Nguyen Dinh Duc, Tran Thi Chung Thuy, Le Ha Chi, Do Ngoc Chung, Tran Quang Trung (2009). Characterization of mechanical, electrical and spectral properties of nanocomposite films used for organic light emitting diodes. Proceedings of Second International Workshop on Nanotechnology and Application 2009 (IWNA 2009), November 1214, Vung Tau, Vietnam, pp.63-68.
  207. Hoang Van Tung, Nguyen Dinh Duc (2010). Thermoelastic stability of thick imperfect functionally graded plates. Vietnam Journal of Mechanics, Vol.32, N1, pp.47-58.
  208. Nguyen Dinh Duc, Hoang Van Tung (2010). Buckling and postbuckling of functionally graded cylindrical shells subjected to mechanical and thermal loads. Proceeding of The International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA), Hanoi, July -2010, pp.167-175.
  209. Dinh Khac Minh, Pham Van Thu, Nguyen Dinh Duc (2010). Bending of three phase composite plate with creep effect. Proceeding of The International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA), Hanoi, July – 2010, pp.53-58.
  210. Chu Duc, T. Chu Duc, T.D. Nguyen and D.D. Nguyen (2010). Mechanical Analysis of a Sensing Microgripper Based on the Direct Displacement Method. Proceeding of The International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA), Hanoi, July- 2010, pp.15-22.
  211. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Thi Thuy (2010). Composite cylinder under unsteady, axisymmetric, plane temperature field. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol 26, No2, pp.83-92.
  212. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Cao Son, Dinh Khac Minh (2010). Bending analysis of some composite plates for ship-building. Proceedings of  Xth National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Thai Nguyen, Nov. 2010, pp.198-203.
  213. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Thi Thuy (2010). The composite cylinder under pressures and temperature field. Proceedings of Xth National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Thai Nguyen, Nov.2010, pp.204-213.
  214. Nguyen Dinh Duc, Do Nam, Hoang Van Tung (2010). Effects of elastic foundation on nonlinear stability of FGM plates under compressive and thermal loads. Proceedings of Xth National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Thai Nguyen, Nov. 2010, pp.191-197.
  215. D. Tan, L. M. Ha, N. T. Long, C. D. Trinh, N. D. Duc (2010). Design, Simulation and Performance analysis of INS/GPS Integration System. Proceedings of National Conference on “Science and Technology of Space and Application”, Hanoi, Dec-2010, ISBN: 978-604-913-023-6, pp. 234-241.
  216. Nguyen Dinh Duc, Dinh Khac Minh (2010). Experimental for bending Analysis of 3-phase Composite Plate in Ship Structure. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol. 26, No3, pp.141-146.
  217. Luu Manh Ha, Tran Duc Tan, Chu Duc Trinh, Nguyen Thang Long, Nguyen Dinh Duc (2011). INS/GPS Navigation for Land Applications via GSM/GPRS Network. Proceeding of 2nd Integrated Circuits and Devices in Vietnam (ICDV2011). ISBN: 978-4-88552-258-1, pp.30-55
  218. Nguyen Dinh Duc, Dinh Khac Minh (2011). Experimental study on mechanical properties for three phase polymer composite reinforced by glass fibers and titanium oxide particles.  Vietnam Journal of Mechanics, Vol.33, N2, pp.105-112.
  219. Nguyen Dinh Duc, Nghiem Thi Thu Ha (2011). The bending analysis of thin composite plate under steady temperature field. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.27, N2, pp.77-83.
  220. Nguyen Dinh Duc, Dinh Khac Minh (2012). Experimental study on Young’s modulus E of the polymer composite reinforced by nano titanium dioxide particles, Vietnam Journal of Mechanics, Vol.34, N1, pp. 19-25.
  221. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong (2012). Nonlinear dynamic response of S-FGM plate. Proceeding of The Second International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA2012), Hanoi, August- 2012, pp.271-278.
  222. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan, Nguyen Xuan Tu (2012). Nonlinear stability analysis of imperfect three phase polymer composite plate resting on elastic foundations. Proceeding of The Second International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA2012), Hanoi, August- 2012, pp.279-288.
  223. Nguyen Dinh Duc, Bui Duc Tiep (2012). Structural analysis of three phase composite plate under bending loads. Proceeding of The Second International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA2012), Hanoi, August- 2012, pp.260-270.
  224. Nguyen Dinh Duc, Dinh Van Dat, Do Nam (2012). Nonlinear vibration and dynamic response of eccentrically stiffened laminated imperfect three phase polymer composite plates. Proceedings of the IXth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2012, pp.306-317.
  225. Nguyen Dinh Duc, Ho Quang Sang, Dao Xuan Nguyen (2012). Abaqus application in stress-strain calculating for 3- phase polymer composite pipes under outline and inline pressure. Proceedings of the IXth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2012, pp.318-328.
  226. Nguyen Dinh Duc, Vu Thi Thuy Anh (2013). Nonlinear axisymmetric response of thin FGM shallow spherical shells with ceramic-metal-ceramic layers under uniform external pressure and temperature.Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.29 ,No.2, 2013, pp. 1-15.
  227. Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Duc (2013). Nonlinear postbuckling of imperfect symmetric thin S-FGM double curved shallow shells with ceramic-metal-ceramic layers on elastic foundations subjected to mechanical loads. Proceedings of XI National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Ho Chi Minh City, Nov. 2013.
  228. Vu Thi Thuy Anh, Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2013). Nonlinear stability of axisymmetric spherical shell with ceramic-metal-ceramic layers (S-FGM) and temperature-dependent properties on elastic foundation. Proceedings of XI National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Ho Chi Minh City, Nov. 2013.
  229.  Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2013). Nonlinear analysis of symmetrical S-FGM plate with ceramic-metal-ceramic layers on elastic foundation using first order shear deformation plate theory and displacement functions. Proceedings of XI National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Ho Chi Minh City, Nov. 2013.
  230. Vu Quoc Tuan, Nguyen Dac Hai, Pham Quoc Thinh, Nguyen Dinh Duc, Chu Duc Trinh (2013). Void fraction detecting in microfluidic channel flows based on a vertical capacitive structure. Proceedings of International Symposium on Frontiers of Materials Science (ISFMS), Ha Noi, Nov. 2013.
  231. Hong Nguyen, Thang Pham, Trinh Bui, Long Dang and Cong Pham, Duc Nguyen (2013). The temperature sensitivity of a critical electric field induced magnetic easy-axis reorientation in FM/FE layered heterostructures. Proceedings of International Symposium on Frontiers of Materials Science (ISFMS), Ha Noi, Nov. 2013.
  232. Pham Hong Cong, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2014),  Nonlinear analysis on flutter of Sigmoid-functionally graded material plates with ceramic-metal-ceramic layers on elastic foundation. Proceedings of National Symposium on Vibration and Control of Structures under Wind Actions. Hanoi University of Science and Technology. Ha Noi, February 24-25, 2014, ISSN: 978-604-911-943-9, pp.133-147.
  233. Tran Quoc Quan, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2014), Nonlinear analysis on flutter of Sigmoid-functionally graded cylindrical panels on elastic foundations using Ilyshin supersonic aerodynamic theory.  Proceedings of National Symposium on Vibration and Control of Structures under Wind Actions. Hanoi University of Science and Technology. Ha Noi, February 24-25, 2014, ISSN: 978-604-911-943-9, pp.148-161.
  234. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Song Jung Il (2014), Nonlinear vibration of thick Sigmoid-FGM plates on elastic foundation subjected to thermal load using the third order shear deformation theory.   Proceeding of The Third International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2014), Hanoi, October- 2014, ISBN: 978-604-913-367-1, pp.409-418.
  235. Pham Van Thu, Tran Quoc Quan, Homayoun Hadavinia, Nguyen Dinh Duc (2014). Nonlinear dynamic analysis and vibration of imperfect three phase polymer nanocomposite panel resting on elastic foundation under hydrodynamic loads. Proceeding of The Third International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2014), Hanoi, October- 2014, ISBN: 978-604-913-367-1, pp. 499-508.
  236. Vu Thi Thuy Anh, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2014). Nonlinear post-buckling analysis of thin Sigmoid FGM annular spherical shells surrounded on elastic foundations under uniform external pressure including temperature effects. Proceeding of The Third International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2014), Hanoi, October- 2014, ISBN: 978-604-913-367-1, pp.609-620.
  237. Nguyen Dinh Duc, Pobedrya E., Dao Huy Bich, Pham Toan Thang (2014). Nonlinear analysis on flutter of S-FGM thin circular cylindrical shells with metal-ceramic-metal layers surrounded on elastic foundations using Ilyushin supersonic aerodynamic theory. Proceeding of The Third International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2014), Hanoi, October- 2014, ISBN: 978-604-913-367-1, pp. 419-426.
  238. Vu Van Dung, Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2014). Nonlinear response of axisymmetric shear deformable Sigmoid FGM shallow spherical shells resting on elastic foundations under external pressure. Proceeding of The Third International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2014), Hanoi, October- 2014, ISBN: 978-604-913-367-1, pp. 622-631.
  239. Tran Quoc Quan, Shen Hui – Shen, Nguyen Dinh Duc (2014). Nonlinear dynamic and vibration of imperfect Sigmoid-functionally graded double curved shallow shells resting on elastic foundations using the first order shear deformation theory. Proceeding of The Third International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2014), Hanoi, October- 2014, ISBN: 978-604-913-367-1, pp. 526-535.
  240. Nguyen Dinh Duc, Vu Thi Thuy Anh, Dao Huy Bich, (2014), The nonlinear post-buckling of thin FGM annular spherical shells under mechanical loads and resting on elastic foundations. Vietnam Journal of Mechanics, Vol.36, N4, pp. 291-306.
  241. Nguyen Thi Minh Hong, Pham Duc Thang, Dang Dinh Long, Pham Thai Ha, Nguyen Ngoc Trung, Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2014) . The Temperature-sensitivity of a Critical Electric Field Induced Magnetic Easy-axis Reorientation Ferromagnetic/ferroelectric Layered Heterostructures. Communication in Physis, Vol. 24, N3S1, pp.71-79. DOI:10.15625/0868-3166/24/3S1/5222.
  242.  Pham Hong Cong, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2015),  Nonlinear analysis on flutter of FGM plates using Ilyushin supersonic aerodynamic theory. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.31, N1, pp.22-35.
  243. Tran Quoc Quan, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2015), Nonlinear analysis on flutter of functional graded cylindrical panels on elastic foundations using the Ilyushin nonlinear supersonic aerodynamic theory. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.31, N2, pp 1-14.
  244. Vu Thi Thuy Anh, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2015). Nonlinear stability of thin FGM annular spherical segment in thermal environment. Vietnam Journal of Mechanics, Vol.37, N4, pp.285-302.
  245. Tran Quoc Quan, Dao Huy Bich, Nguyen Dinh Duc (2015). Research on flutter of double curved thin FGM shallow shells on elastic foundations using Ilyushin nonlinear supersonic aerodynamic theory. Proceedings of XII National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Da Nang City, 6-7 August 2015, pp.1178-1185.
  246. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Tran Quoc Quan, Nguyen Van Quyen (2015). Nonlinear dynamic response of imperfect FGM plates subjected to blast load.  Proceedings of XII National Conference on Mechanics of Deformed Solid, Da Nang City, 6-7 August 2015, pp. 472-479.
  247.  Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan (2015).  Nonlinear dynamic analysis of imperfect eccentrically stiffened S-FGM thick circular cylindrical shells on elastic foundations and subjected to mechanical loads. Proceedings of 16th Asia Pacific Vibration Conference (APVC16-2015). 24-26 Nov, 2015. Hanoi, Vietnam, pp.251-259.
  248. Ngo Duc Tuan, Phuong Tran, Nguyen Dinh Duc (2015). Nonlinear stability of pienzoelectric functionally graded circular cylindrical shell under temperature.  Proceedings of The Fourteenth East Asia-Pacific Conference on Structural Engineering and Construction (EASEC14), HochiMinh City, 6-8 Jan, 2016, pp. 214-215. ISBN: 978-604-82-1684-9.
  249. Nguyen Dinh Duc, Phuong Tran, Pham Hong Cong (2015). Nonlinear thermal dynamic analysis of pienzoelectric functionally graded plates.  Proceedings of The Fourteenth East Asia-Pacific Conference on Structural Engineering and Construction (EASEC14), HochiMinh City, 6-8 Jan, 2016, pp. 216-217. ISBN: 978-604-82-1684-9.
  250. Nguyen Dinh Duc, Ngo Duc Tuan, Tran Quoc Quan (2015). Analytical approach for investigating the nonlinear dynamic response of imperfect shear deformable FGM cylindrical panel subjected to blast loads. Proceedings of The Fourteenth East Asia-Pacific Conference on Structural Engineering and Construction (EASEC14), HochiMinh City, 6-8 Jan, 2016, pp. 218-219. ISBN: 978-604-82-1684-9.
  251. Duc Hong Doan, Tinh Quoc Bui, Nguyen Dinh Duc and Kazyyoshi Fushinobul (2015). Phase field dynamic crack growth in functionally graded materials. Proceedings of The Fourteenth East Asia-Pacific Conference on Structural Engineering and Construction (EASEC14), HochiMinh City, 6-8 Jan, 2016, pp. 220-221. ISBN: 978-604-82-1684-9.
  252. Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2016). Vibration and nonlinear dynamic analysis of imperfect thin eccentrically stiffened functionally graded plates in thermal environments. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.32, N1, pp 1-19.
  253. Pham Van Thu, Nguyen Dinh Duc (2016). Nonlinear stability analysis of imperfect three-phase sandwich laminated polymer nanocomposite panels resting on elastic foundations in thermal environments. Journal of Science, Mathematics- Physics, Vietnam National University, Hanoi, Vol.32, N1, pp 20-36.
  254. Hong Duc Doan, Tinh Quoc Bui, Kazuyoshi Fushinobu and Nguyen Dinh Duc (2016). Hybrid Phase Field Simulation of Dynamic Crack Propagation in Functionally Graded Glass-Filled Epoxy. The report of The National Conference on Composite Materials and Structures:  Mechanics, Technology and Application. Nha Trang, Vietnam, 28-29 July, 2016.
  255. Nguyen Dinh Duc, Long Dang, Nguyen Xuan Nguyen (2016). The mechanical effect and physics properties of ZnO nanoparticles in nanocomposite organic solar cell P3HT:PCBM. Proceedings of The National Conference on Composite Materials and Structures:  Mechanics, Technology and Application. Nha Trang, Vietnam, 28-29 July, 2016, pp.221-228.
  256. Pham Van Thu, Trinh Van Binh, Huynh Tan Dat, Nguyen Van Dat, Nguyen Dinh Duc (2016). Study of determination adjusted ratio for calculating strength of orthotropic laminated composite plates used in building ship. Proceedings of The National Conference on Composite Materials and Structures:  Mechanics, Technology and Application. Nha Trang, Vietnam, 28-29 July, 2016, pp. 675-682.
  257. Nguyen Dinh Duc, Nguyen Nang Dinh, Pham Duc Thang, Dang Dinh Long, Nguyen Xuan Nguyen (2016). Enhancement of energy conversion efficiency in organic solar cell using nanoparticles. Proceedings of the Canada-Japan-Vietnam Workshop on Composites. 8-10, August, 2016, Hochiminh City, Vietnam.
  258. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Ngo Dinh Dat (2016).  Nonlinear dynamic and vibration analysis of an eccentrically stiffened E-FGM plate in thermal environment. Proceedings of the Canada-Japan-Vietnam Workshop on Composites, Hochiminh City, Vietnam, 8-10 August, 2016.
  259. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan, Pham Dinh Nguyen (2016). Nonlinear buckling and postbuckling of an eccentrically stiffened E-FGM circular cylindrical shells resting on elastic foundations in thermal environment. Proceedings of the Canada-Japan-Vietnam Workshop on Composites, Hochiminh City, Vietnam, 8-10 August, 2016.
  260. Nguyen Dinh Duc, Tran Quoc Quan  (2016). Nonlinear dynamic response and vibration of imperfect eccentrically stiffened E-FGM double curved shallow shells in thermal environments. Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.302-309.
  261. Nguyen Dinh Duc, Vu Thuy Anh, Vu Dinh Quang (2016). On the nonlinear dynamic and vibration stability of S-FGM spherical shells with metal-ceramic-metal layers resting on elastic foundation. Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.310-317.
  262. Tinh Quoc Bui, Tuan A.H. Nguyen, Duc Hong Doan, Nguyen Dinh Duc and Sohichi Hirose (2016). Numerical Failure Simulation of Quasi-Brittle Materials using A Second-Order Implicit Gradient Damage Theory.  Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.253-258.
  263. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Nguyen Duy Khanh (2016). Nonlinear dynamic and vibration analysis of imperfect eccentrically stiffened E-FGM circular cylindrical shells surrounded by Pasternak elastic foundation in thermal environment. Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.292-301.
  264. Phuc Minh Pham, Duc Hong Doan, Tinh Quoc Bui, Nguyen Xuan Nguyen, Nguyen Minh Dung, Nguyen Binh Khiem, Nguyen Dinh Duc (2016). A Numerical Study of Mixed-mode Crack Propagation in ZnO2/NiCr Functionally Graded Materials by A Hybrid Phase-Field Method. Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.383-386.
  265. Duc Hong Doan, Tinh Quoc Bui, Nguyen Xuan Nguyen, Kazuyoshi Fushinobu, Nguyen Dinh Duc (2016). Dynamics Crack Propagation Simulation by A Rate-dependent Phase Field Fracture Approach. Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.265-268.
  266. Thom Van Do,  Tinh Quoc Bui,  Duc Hong Doan and Nguyen Dinh Duc (2016). A finite Element Model Using a New Third-order Shear Deformation Plate Theory for The Analysis of Heated Functionally Graded plates in High Temperature. Proceeding of The Fourth International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA 2016), Hanoi, 25-26 August, 2016, ISBN: 978-604-62-9730-8, pp.259-264.
  267. Do Van Thom, Doan Hong Duc, Bui Quoc Tinh and Nguyen Dinh Duc (2016).   Buckling anslysis of plates with crack using FSDT and the phase-field theory.  Proceedings of  2nd National Conference on Engineering Mechanics and Automation, Hanoi University of Science and Technology (HUST), Hanoi, Oct. 7-8, 2016.
  268. Doan Hong Duc, Bui Quoc Tinh, Nguyen Dinh Duc (2016). The behavior of cracks in the interface ZnO2 / NiCr. Proceedings of  2nd National Conference on Engineering Mechanics and Automation,  Hanoi University of Science and Technology (HUST), Hanoi, Oct. 7-8, 2016.
  269. Doan Quang Van, Hiroyuki Kusaka, Nguyen Minh Truong, Doan Hong Duc, Nguyen Dinh Duc (2016). Applying dynamic downscaling method with a high-resolution regional climate model for local climate projection in greater Hanoi city.  Proceedings of 5th International Conference on Vietnam Studies (ICVS-2016), Hanoi, Dec.15-16.
  270. Nguyen Dinh Duc, Pham Hong Cong, Ho Xuan Tinh (2016).  Nonlinear buckling and postbuckling of an eccentrically stiffened E-FGM plate resting on elastic foundations in thermal environment. Vietnam Technology and Sciences Journal of Vietnam Ministry of Technology and Science, Vol. 8 (9), pp. 40-46.
  271. Duc Hong Doan, Thom Van Do, Tinh Bui Quoc, Nguyen Dinh Duc (2017).  Numerical validation for free vibration of cracked Mindlin plates using phase-field method. The 2nd International Conference on Advanced in Computational Mechanics (ACMOE 2017), 02-04 August, Phu Quoc Island, Vietnam.
  272. Thom Van Do, Duc Hong Doan, Tinh Quoc Bui, Nguyen Dinh Duc (2017). Thermal buckling of cracked Mindlin FGM plates based on neutral surface and phase-field method. The 2nd International Conference on Advanced in Computational Mechanics (ACMOE 2017), 02-04 August, Phu Quoc Island, Vietnam.
  273. Duc Hong Doan, Thom Van Do, Nguyen Dinh Khoa, Nguyen Dinh Duc (2017). Phase-field based simulation of treansverse cracking in laminated. The 2nd International Conference on Advanced in Computational Mechanics (ACMOE 2017), 02-04 August, Phu Quoc Island, Vietnam.
  274. Pham Hong Cong and Nguyen Dinh Duc (2018). Nonlinear dynamic response of ES-FGM plate under blast load.  Vietnam Journal of Mechanics, Vol.40 (1), pp.33-45.
  275. Do Van Thom, Duc Hong Doan, Nguyen Dinh Duc, Pham Tien Dat (2018).   Free vibration of cracked composite plates. Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol.3, pp. 1038-1045.
  276. Tran Trung Thanh, Do Van Thom, Doan Trac Luat, Nguyen Dinh Duc (2018). Static bending analysis of variable-thickness FGM plates based on Mindlin theory and finite element method.  Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol.3,  1151-1157.
  277. Nguyen Dinh Duc, Vu Thi Thuy Anh, Dinh Van Kiet (2018). Nonlinear stability of shallow spherical FG-CNTRC shell using FSDT. Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol.3, pp. 284-291.
  278. Nguyen Dinh Duc, Pham Minh Vuong (2018). Buckling analysis of FGM toroidal shell under torsional loads. Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol. 3, pp.300-307.  
  279. Nguyen Dinh Duc, Hoang Thi Thiem (2018). Mechanical and thermal postbuckling of FG CNTRC thick circular cylindrical shells using higher-order shear deformation theory. Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol.3, pp.292-299.
  280. Nguyen Dinh Du, Nguyen Dinh Duc, Bui Quoc Tinh (2018). A novel integration scheme for the consecutive-interpolation multilateral element to improve the stiffness matrix. Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol.2, pp. 468-475.
  281. Tien Dung Nguyen, Dinh Duc Nguyen, Le Binh Phan (2018). Ball penetration test: some aspects on theory and practical applications. Proceeding of the Xth National Conference on Mechanics, Hanoi, December, 2017, Vol.2, pp.711-718.
  282. Nguyen Dinh Duc, Vu Thi Thuy Anh, Vu Thi Huong, Vu Dinh Quang, Pham Dinh Nguyen (2019). Nonlinear Dynamic Response of Nano-composite Sandwich Annular Spherical Shells. VNU Journal of Science: Mathematics – Physics, Vol. 35, No. 3 (2019) 1-12.
  283. Nguyen Dinh Duc, Pham Tien Lam, Nguyen Van Quyen, Vu Dinh Quang (2019). Nonlinear Dynamic Response and Vibration of 2D Penta-graphene Composite Plates Resting on Elastic Foundation in Thermal Environments.  VNU Journal of Science: Mathematics – Physics, Vol. 35, No. 3 (2019) 13-29.
  284. Pham Hong Cong, Pham Dinh Nguyen, Tran Hoan Huy, Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear dynamic response of auxetic honeycomb cylindrical panels reinforced by orthogonal stiffeners. Proceeding of The 5th International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA5 2019), Hanoi, 12 October, 2019, pp.169-177.
  285. Vu Thi Huong, Pham Dinh Nguyen, Vu Thi Thuy Anh and Nguyen Dinh Duc (2019). Nonlinear dynamic response analysis of porous graphene platelet-reinforced composite sandwich shallow spherical shells. Proceeding of The 5th International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA5 2019), Hanoi, 12 October, 2019, pp.198-205.
  286.  Pham Minh Vuong and Nguyen Dinh Duc (2019). Buckling and post-buckling of FGM toroidal shell segments loaded by axial compression using Reddy’s third-order shear deformation theory. Proceeding of The 5th International Conference on Engineering Mechanics and Automation (ICEMA5 2019), Hanoi, 12 October, 2019, pp.178-185.
  287. Pham Hong Cong, Nguyen Dinh Duc (2019). Postbuckling behavior of functionally graded multilayer graphene nanocomposite plate under mechanical and thermal loads on elastic foundations. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 35(4), pp.110-122.
  288. Dao Minh Quan, Nguyen Dinh Duc (2019). Identify the role of the excellence research groups in universities based on approaching the group’s relationships. Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering/Social Science, Vol. 60(10), pp. 19-23.
  289. Nguyen Dinh Duc, Tran Thi Hoai, Ngo Tien Nhat (2019). Scientific Research Supports for PhD Students at Vietnam National University, Hanoi. VNU Journal of Science: Education Research, Vol. 35(2), pp. 52-65.
  290. Bui Minh Duc, Nguyen Thi Thu Ha, Nguyen Dinh Duc (2019). The Role of Scientific Working Group in International Publication on Natural Sciences and Engineering. VNU Journal of Science: Education Research, Vol. 35(2), pp. 12-23.
  291. Nguyen Thi Thu Ha, Nguyen Dinh Duc (2019). The reality establishing and developing the research groups in universities in Vietnam today. Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering/Social Science, Vol. 61(4), pp. 24-30.
  292. Bui Minh Duc, Nguyen Thi Thu Ha, Nguyen Dinh Duc (2019). Major Factors Impacting the Operational Efficiency of Scientific Working Groups.  VNU Journal of Science: Education Research   35(1), pp. 54-63.
  293. Nguyen Dinh Du, Bui Quoc Tinh, Nguyen Dinh Duc (2019). An alternative integration scheme and its application in the consecutive-interpolation enhanced hexahedral element (CHH8) for reduction of computational time. Proceeding of the National Conference of Engineering Mechanics celebrates 40th anniversary of the Institute of Mechanics, Hanoi, 9 April 2019, pp. 64-71.
  294. Pham Minh Phuc, Do Van Thom, Doan Hong Duc, Nguyen Dinh Duc (2019). The stability analysis of FGM plate resting on elastic foundations using Phase-Field theory and higher order shear deformation plate theory. Proceeding of the National Conference of Engineering Mechanics celebrates 40th anniversary of the Institute of Mechanics, Hanoi, 9 April 2019, pp.289-296.
  295. Do Van Thom, Doan Hong Duc, Nguyen Dinh Duc and Nguyen Xuan Nguyen (2019). Finite element analysis of thermal buckling of cracked porous FGM plate based on the third order shear deformation theory. Proceeding of the National Conference of Engineering Mechanics celebrates 40th anniversary of the Institute of Mechanics, Hanoi, 9 April 2019, pp. 395-401.
  296. Do Van Thom, Doan Hong Duc, Nguyen Dinh Duc and Nguyen Xuan Nguyen (2019). Free vibration analysis of cracked porous FGM plate based on phase – field theory and finite element method. Proceeding of the National Conference of Engineering Mechanics celebrates 40th anniversary of the Institute of Mechanics, Hanoi, 9 April 2019, pp.402-408.
  297. Pham Hong Cong, Pham Minh Phuc, Hoang Thi Thiem, Duong Tuan Manh, Nguyen Dinh Duc (2020). Static bending analysis of auxetic plate by FEM and a new third-order shear deformation plate theory. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Vol. 36(1), pp. 90-99.
  298. Pham Dinh Nguyen, Quang-Viet Vu, George Papazafeiropoulos, Hoang Thị Thiem, Pham Minh Vuong, Nguyen Dinh Duc (2020).  Optimization of Laminated Composite Plates for Maximum Biaxial Buckling Load. VNU Journal of Science: Mathematics – Physics, Vol. 36(2), pp.1-12.
  299. Vu Dinh Quang, Nguyen Van Quyen, Vu Thi Thuy Anh, Nguyen Dinh Duc (2020). Dynamic response and vibration of shear deformable sandwich plate with GPL-RC face sheets and a core layer with negative Poisson’s ratios under blast loading. The Second International Conference on Material, Machines, and Methods for Sustainable Development, Nha Trang, Viet Nam, 12-15 Nov. 2020.
  300. Nguyen Van Quyen, Vu Minh Anh, Tran Quoc Quan, Nguyen Dinh Duc (2020). Nonlinear forced vibration and optimal design of multilayer organic solar cell using Bees Algorithm. The Second International Conference on Material, Machines, and Methods for Sustainable Development, Nha Trang, Viet Nam, 12-15 Nov. 2020.
  301. Dinh Du Nguyen, Dinh Duc Nguyen, Quoc Tinh Bui (2021). Analysis of linear elastic fracture mechanics for cracked functionally graded composite plate by enhanced local enriched consecutive-interpolation elements.  VNU Journal of Science: Mathematics – Physics, Vol. 37, No. 1 (2021) 1-11.